Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Phan Đình Phùng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Phan Đình Phùng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Phan Đình Phùng (Có đáp án)
SOẠN ĐỀ THI THPT – QG 2017 – 2018 THEO MA TRẬN TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CHÁNH TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG - MỨC ĐỘ BIẾT GỒM CÂU 1-24; Câu 1: Khi xà phòng hóa (bởi dung dịch NaOH) tripanmitin thu được sản phẩm là : A. C15H31COONa và glixerol B. C 15H33COONa và glixerol C. C17H35COONa và glixerol D. C 17H35COONa và etanol Câu 2. Một cacbohiđrat (Z) có các phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hoá sau: Z dung dịch xanh lam kết tủa đỏ gạch Vậy Z không thể là A. fructozơ B. mantozơ . C. glucozơ D. Saccarozo Câu 3. (CH3)2CHCH(NH2)COOH có tên thường là A. Valin B. tirozinC. axit -aminoisovalericD. lysin Câu 4: Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là A. H2N-[CH2]5-COOH. B. CH2=C(CH3)COOCH3. C. CH2=CH-CN. D. CH2=CH-Cl. Câu 5. Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần tính bazơ: (1) CH3NH2 ; (2) C6H5NH2 ; (3) (C6H5)2NH ; (4) (CH3)2NH ; (5) NH3 . A. (3) <(2) < (1) < (4) < (5) B. (5) <(3) < (2) < (1) < (4) C. (1) <(2) < (3) < (4) < (5)D. (3) <(2) < (5) < (1) < (4) Câu 6. Cho các chất sau: axit glutamic; valin, lysin, alanin, đimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là: A. 3, 1, 2.B. 1, 2, 3.C. 2, 1,3.D. 1, 1, 4. Câu 7: Cho các chất : HCl , Ca(OH)2 , Na2CO3 , K3PO4 , K2SO4. Số chất được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời là A. 4.B. 3.C. 2.D. 5. Câu 8: Dãy các kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện trong công nghiệp là A. Na, Fe, Sn, Pb. B. Cu, Fe, Pb, Mg. C. Al, Fe, Cu, Ni. D. Ni, Zn, Fe, Cu. Câu 9. Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 có hiện tượng gì xảy ra? A. Tạo kết tủa màu xanh.B. Không có hiện tượng gì. C. Tạo kết tủa trắng.D. Tạo kết tủa trắng rồi tan. Câu 10. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của kim loại kiềm biến đổi theo quy luật vì các kim loại kiềm A. có cấu trúc rỗng.B. có 1 electron lớp ngoài cùng. C. là nguyên tố s.D. cùng kiểu mạng tinh thể. Câu 11: Hỗn hợp kim loại nào sau đây tất cả đều phản ứng với muối sắt (III) trong dung dịch nhưng không đẩy được sắt ra khỏi muối? A. Fe, Ni, Cu. B. Mg, Al, Zn. C. K, Ca, Al. D. Cu, Mg, Ni. Câu 12: Có thể phân biệt 3 dung dịch KOH, HCl, H2SO4(l) bằng một thuốc thử là A. MgCO3. B. giấy quỳ tím. C. BaCO3.D. phenolphtalein. Câu 13. Dẫn khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH dư thu được chất nào sau đây? A. Na2Cr2O7.B. NaCrO 2. C. CrCl2.D. Na 2CrO4. Câu 14: Có 5 dung dịch riêng biệt là CuCl2, FeCl3, AgNO3, HCl và HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là Câu 24: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là: A. 4. B. 3.C. 5.D. 2. - MỨC ĐỘ HIỂU GỒM CÂU 25-32; Câu 25: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: (a) bông khô. (b) bông có tẩm nước. (c) bông có tẩm nước vôi. (d) bông có tẩm giấm ăn. Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là A. (d). B. (c). C. (a). D. (b). Câu 26: Cho phương trình phản ứng: aAl +bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là A. 1 : 3.B. 2 : 3.C. 2 : 5.D. 1 : 4. Câu 27: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là A. 3-etylpent-3-en. B. 2-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-2-en. D. 3-etylpent-1-en. Câu 28: Tiến hành thử nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+; Y3+; Z3+; T2+. Kết quả ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng chứa 2+ X Tác dụng với Na2SO4 trong H2SO4 loãng Có kết tủa trắng Y3+ Tác dụng với dung dịch NaOH Có kết tủa nâu đỏ Z3+ Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào đến Có kết tủa keo trắng, sau đó kết dư tủa tan. 2+ T Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào đến dư Có kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch xanh lam Các cation: X2+; Y3+; Z3+; T2+ lần lượt là: A. Ca2+; Au3+; Al3+; Zn2+ B. Ba2+; Cr3+; Fe3+; Mg2+ C. Ba2+; Fe3+; Al3+; Cu2+ D. Mg2+; Fe3+; Cr3+; Cu2+ Câu 29. 0,1 mol aminoaxit A phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl, sản phẩm tạo thành phản ứng vừa hết với 0,3 mol NaOH. Giá trị n, m lần lượt là: A. (H2N)2R(COOH)3. B. H2NRCOOH. C. H2NR(COOH)2. Câu 30: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. C2H5OCO-COOCH3. B. CH3OCO- CH2- CH2-COOC2H5. C. CH3OCO- CH2-COOC2H5. D. CH3OCO-COOC3H7 Câu 31: Cách nào sau đây sai khi dùng để chống ăn mòn vỏ tàu biển bằng sắt: A. Ghép kim loại Zn vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển. B. Ghép kim loại Cu vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển. C.Sơn lớp sơn chống gỉ lên bề mặt vỏ tàu. D. Mạ đồng lên bề mặt vỏ tàu. Câu 32: Muốn cho cân bằng phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng thời: N2 ( k ) + 3H2 ( k ) 2NH3 ( k ) ∆H < 0 A. Tăng áp suất và tăng nhiệt độB. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ C. Tăng áp suất và giảm nhiệt độD. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ Câu 38: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg, Fe (tỉ lệ khối lượng tương ứng là 6 : 7) vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 3 chất tan có tỉ lệ mol là 2 : 1 : 1 và 672 ml khí H2 (dktc). Nhỏ dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X , sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và x gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 10,045 B. 10,315 C. 11,125 D. 8,61 Hướng dẫn giải mMg : mFe = 6 : 7 => nMg : nFe = 2 : 1 3 chất tan gồm 2x mol MgCl2 ; x mol FeCl2 ; x mol HCl 2nH2 = nHCl pứ = ( 2.2x + 2x) = 6x = 0,06 mol => x = 0,01 mol Thêm AgNO3 dư vào : 2+ + - 3+ 3Fe + 4H + NO3 -> 3Fe + NO + 2H2O Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag Ag+ + Cl- -> AgCl Kết tủa gồm : 0,0025 mol Ag và 0,07 mol AgCl => x = 10,315g Câu 39: Hỗn hợp M gồm axit axetic, ancol metylic và este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 2,44gam M cần 0,09mol O2 và thu được 1,8g H2O. Nếu lấy 0,1mol M đem tác dụng với Na dư thì thu được 0,672l H2 (đktc). Phần trăm số mol của axit axetic trong hỗn hợp M là A. 25% B. 40% C. 20% D. 24,59% Hướng dẫn giải Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O => nCO2 = 0,08 mol ; nH2O = 0,1 mol ; nO2 = 0,09 mol Bảo toàn O : 2naxit + nancol + 2neste = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,08 mol => nO = nC . Mà 2 chất CH4O và C2H4O2 đều có số C bằng số O => este có dạng C2HnO2 ( vì este đơn chức) => chỉ có thể là C2H4O2 Gọi số mol C2H4O2 ; CH4O ; C2H4O2 lần lượt là x ; y ; z Bảo toàn C : 2x + y + 2z = 0,08 , nH = 4x + 4y + 4z = 0,2 mol => x + z = 0,03 ; y = 0,02 => %nancol = 40% Xét 0,1 mol M : nH2.2 = nancol + naxit = 0,06 mol => (naxit + nancol) : neste = 0,06 : 0,04 = 3 : 2 Trong 2,44g có : (x + y) : z = 3 : 2
File đính kèm:
de_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2017_2018_truong_th.doc

