Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2017- 2018 - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có đáp án)

doc 6 trang giaoanhay 07/11/2025 370
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2017- 2018 - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2017- 2018 - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có đáp án)

Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2017- 2018 - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có đáp án)
 ĐỀ ĐƯỢC XÂY DỰNG THEO MA TRẬN SỐ 3 (MA TRẬN CỦA TRƯỜNG PHẠM VĂN ĐỒNG)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC: 2017- 2018
 TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC
 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)
 (Đề thi có 40 câu / 4 trang) 
 ĐỀ MINH HỌA
Mức độ biết gồm 16 câu ( từ câu 01 đến câu 16)
Câu 1. Cho dãy kim loại Zn, Fe, Cr. Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của các kim loại của các 
kim loại từ trái sang phải trong dãy:
 A. Zn, Fe, Cr B. Fe, Zn, Cr C. Zn, Cr, FeD. Cr, Fe, Zn 
Câu 2. Hai khoáng vật chính của photpho là :
 A. Photphorit và đolomit. B. Apatit và đolomit.
 C. Photphorit và cacnalit. D. Apatit và photphorit.
Câu 3. Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết thí nghiệm bên dùng để xác 
định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ.
 Hợp chất Bông và 
 hữu cơ CuSO4(khan)
 dd 
 Ca(OH)2
 A. Xác định C và H B. Xác định H và Cl C. Xác định C và N D. Xác định H và N
Câu 4. Hiđrocacbon làm mất màu dung dịch KMnO4 là: 
 A. Metan B. ButanC. Etilen D. Etan
Câu 5: Cho các chất có công thức cấu tạo : 
 CH3 OH
 OH
 CH2 OH
 (1) (2) (3) 
 Chất thuộc loại phenol là: 
 A. (1) và (3) B. (1); (2); (3) C. (1) và (2).D. (2 ) và (3).
Câu 6. Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong: 
 A. Ancol etylic B. Dung dịch phenol
 C. Nước D. Dầu hỏa 
Câu 7. Các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch axit mạnh vừa tác dụng với dung dịch bazơ mạnh?
 A. Al2O3, Al, Mg. B. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3. 
 C. Al(OH)3, Fe(OH)3, CuO. D. Al, ZnO, FeO.
Câu 8. Chất thuộc loại đisaccarit là:
 A. glucozơ. B. saccarozơ. C. Xenlulozơ D.fructozơ.
Câu 9. Thành phần chính của quặng boxit là
 A. Fe3O4. B. Al2O3. C. FeCO3. D. Cr2O3. A. Nước vôi trong B. Quỳ tím C. dung dịch BaCl2 D. Nước brôm
Câu 24. Trường hợp nào sau đây được coi là nước không bị ô nhiễm ?
 A. Nước ruộng lúa chứa khoảng 1% thuốc trừ sâu và phân bón hoá học.
 B. Nước thải nhà máy có chứa nồng độ lớn các ion kim loại nặng như Pb2+, Cd2+, Hg2+, Ni2+.
 C. Nước thải từ các bệnh viện, khu vệ sinh chứa các khuẩn gây bệnh.
 D. Nước từ các nhà máy nước hoặc giếng khoan không chứa các độc tố như asen, sắtquá mức cho phép
Mức độ vận dụng gồm 08 câu ( từ câu 25 đến câu 32)
Câu 25. Cho 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1 M và H2SO4 0,05 M trộn với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 a M 
thì thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Hỏi giá trị của a là bao nhiêu? 
 A. 0,15 B. 1,5 C. 0,3 D. 3
 +
 HDG: [ H ] = 
Câu 26. Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất:
 A. K3PO4, K2HPO4.B. H 3PO4, KH2PO4.C. K 3PO4, KOH.D.K 2HPO4,KH2PO4.
 HDG: T= 
Câu 27. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời 
gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản 
ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
 A. 10 gam. B. 24 gam. C. 8 gam. D. 16 gam.
 HDG: nY= 
 n khí giảm = ( 0,15+6 )- 0,45 = 0,3 = n H2 phản ứng
 n π (Y) = 0,15x3-0,3 =0,15 = n Br2
Câu 28. Có một số nhận xét về cacbohidrat như sau: 
 (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có phản ứng thuỷ phân.
 (2) Glucozơ, mantozơ, fructozơ đều bị khử bởi dung dịch AgNO 3/NH3 
 (3) Phân tử tinh bột được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
 (4) Thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit thu được fructozơ và glucozơ.
 (5) Glucozơ được dùng làm thuốc, dùng để tráng ruột phích, tráng gương.
 (6) Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch saccarozơ ở nhiệt độ thường thì xuất hiện dung dịch màu xanh lam
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là: 
 A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 29. Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000 đvc. Hệ số polime hoá của PE là 
 A. 12.000 B. 13.000 C. 15.000 D. 17.000 
Câu 30. Cho 1,92g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO 3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một 
chất khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Thể tích khí (ở đktc) là
 A. 0,672 lít.B. 0,0896 lít.C. 0,3584 lít.D. 0,448 lít.
HDG: 2NO3- + 3Cu + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
 0,16 0,03 0,096 0,02
Câu 31. Khối lượng quặng chứa 89,12% Fe3O4 để điều chế 10 tấn gang chứa 96% Fe với hiệu suất của quá 
trình bằng 87,5% là
 A. 15,2 tấn.B. 17,0 tấn.C. 11,8 tấn.D. 16,5 tấn.
HDG: 
Câu 32. Hoà tan hoàn toàn 60,8 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư, thoát ra 40,32 lít khí 
NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
 A. 221,9 gam B. 163,1 gam C. 231,7 gam D. 204,8 gam C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
 D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán
. HDG : 
Hỗn hợp X gồm : 1 este và 1 axit 
Câu 36. Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ KOH thu được 
13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được hỗn 
hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tổng khối lượng m’ gam và nước. Đốt cháy hoàn toàn m’ gam hỗn hợp 
peptit trên cần 7,224 lít khí O2 (đktc) . Giá trị của m là: 
 A. 7,12 gam B. 8,95 gam C. 9,5 gam D. 10,2 gam
HDG: Viết PT cháy của Gly và Ala vì đốt cháy peptit là đốt cháy amino. Dựa vào khối lượng muối và số mol 
oxi. Ta có hệ PT: 
Câu 37. Poli(vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% metan về thể tích) theo sơ đồ 
chuyển hoá và hiệu suất (H) như sau : 
 Metan H 15% Axetilen H 95% Vinyl clorua H 90% Poli(vinyl clorua).
Thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần để điều chế được 1 tấn PVC là :
 A. 5589,08 m3 B. 1470,81 m3 C. 5883,25 m3 D. 3883,24 m3
HDG: 
Câu 38. Hỗn hợp M gồm 4 chất hữu cơ A, B, C, D có khối lượng phân tử tăng dần . Đốt cháy hoàn toàn 0,1 
mol hỗn hợp M chỉ thu được 2,7 gam H 2O và 2,24 lít CO2 (đktc). Cũng 0,1 mol hỗn hợp M thực hiện phản 
ứng tráng bạc thì thu được 12,96 gam Ag. Phần trăm số mol của D trong hỗn hợp M có giá trị là:
 A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 25%.
HDG: A ,B ,C, D lần lượt là CH4 ; CH2O ; CH4O ; CH2O2 ứng với số mol lần lượt là x, y, z, t
Dựa vào số mol hỗn hợp; số mol H2O; số mol Ag lập hệ PT ta giải được :
 t= 0,04 
Câu 39. Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản 
ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 1,2M và KOH 
1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: 
 A. 66,98 gam B. 39,4 gam C. 47,28 gam D. 59,1 gam
HDG:
 0,4 0,3 0,3 

File đính kèm:

  • docde_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2017_2018_truong_th.doc