Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Hồng Phong (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Hồng Phong (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Lê Hồng Phong (Có đáp án)
SƠ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG MÔN HÓA NĂM 2017-2018 Đề này ra theo ma trận số 1 Thời gian làm bài 50 phút Cho Na =23, H= 1, C = 12, O = 16, N= 14, Al = 27, Fe =56, Cu =64, Ag =108, Zn =65, Ba =137, K =39, S= 32. Nhận biết : 11 câu (từ câu 1 đến cau 11) Câu 1: Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước không bị điện li ra ion. A. Saccarozơ (C12H22O11) B. BaCl2 C. CuCl2 D. HBr Câu 2: Axit nào sau đây không được đựng trong bình thủy tinh. A. HNO3 B. HCl C. HF D.H2SO4 Câu 3: Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta thường dùng? A. Phương pháp chiết B. Phương pháp chưng cất thường C. Phương pháp kết tinh D. Cả phương pháp chiết và kết tinh Câu 4: Trong qua trình chế biến dầu mỏ ta thường dùng phương pháp nào sau đây, để biến các hiđrocacbon không nhánh thành nhánh, từ không thơm thành thơm. A. Crackinh B. Trùng hợp C. Rifominh D. Chưng cất Câu 5: Khi thủy phân dầu thực vật, xảy ra phản ứng một chiều, ngoài glirexol ta thu được chủ yếu. A. Axit no B. Axit không no C. Muối của axit no D. Muối của axit không no Câu 6: Chất có tính bazơ mạnh nhất trong các chất sau là. A. C6H5NH2 B. NH3 C. CH3NH2 D. (C6H5)2NH Câu 7: Trong các polime sau. (1) Bông; (2) Tơ tằm ; (3) Len ; (4) Tơ visco ; (5) Tơ axetat; (6) Tơ nilon. Có mấy loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 8: Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là A. axit nicotinic. B. moocphin. C. nicotin. D. cafein. Câu 9: Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là. A. Na3PO4 B. NaHCO3 C. NaOH D. NaCl Câu 10: Quặng nào sau đây là quặng của sắt. A. Đolomit B. Manhetit C. Boxit D. Photphorit Câu 11: Có các thí nghiệm sau: a) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng nguội b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 c) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Fe(NO3)2 d) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeSO4 Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Thông hiều: 10 câu (từ câu 12 đến câu 21) Câu 12: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh điều gì về photpho đỏ và trắng. A. Khả năng bay hơi của p đỏ dễ hơn P trắng B. Khả năng bốc cháy P đỏ đễ hơn P trắng Câu 26: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm mantozơ và saccarozơ có tỉ lệ mol là 3 :2 và hiều suất thủy phân lần lượt là 80% và 75% thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 90,72 gam Ag. Giá trị m là. A. 85,50 B. 108,00 C. 75,24 D. 88,92 Câu 27: X là một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X với O2 thu được sản phẩm gồm CO2 , H2O, N2.Trong đó mol CO2 bằng 1,5 mol . Công thức phân tử của X là. A. C5H11O2N B. C5H10O2N C. C3H7O2N D. C2H5O2N Câu 28: Hợp chất X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 16,2 gam X phản ứng hết với 400ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi và phần rắn. Trong phần hơi chức amin đa chức, trong phần rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Khối lượng phần rắn là. A. 12,75 gam B. 26,75 gam C. 20,7 gam D. 26,3 gam Câu 29: Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, tripanmitin, triolein, axit stearic, metyl fomat. Biết 20 gam X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 20 gam X thu được V lit CO2 ( đktc) và 12,6 gam H2O. V có giá trị là. A. 25,76 B. 22,4 C. 16,80 D. 17,92 Câu 30: Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m1 gam chất rắn X. Nếu cho m1 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lit khí (đktc). Giá trị của m và m1 lần lượt là. A. 1,08 và 5,43 B. 8,10 và 5,43 C. 0,54 và 5,16 D. 1,08 và 5,16 Câu 31: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi CO2 dư vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị m và a lần lượt là. A. 12,5 và 3,9 B. 7,4 và 3,9 C. 12,5 và 7,8 D. 7,4 và 7,8 Câu 32: Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp gồm Na, K, Ba và ZnO ( trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng ) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là. A. 0,990 B. 0,198 C. 0,297 D. 0,495 Câu 33: Khi cho 11,2 gam Fe tác dụng với Cl2 dư thu được m1 gam muối, còn nếu cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được m2 gam muối. Giá trị của m1 và m2 là. A. m1 –m2 =25,4 B. m1 = 25,4 và m2 = 26,7 C. m1 = 32,5 và m2 = 24,5 D. m1 = 32,5 và m2 = 25,4 Câu 34: Khử 20 gam bột Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch HNO3 thu được 4,48 lit NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử Fe2O3 là. A. 70% B. 80% C. 75% D. 85% Câu 35: Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất ). Mặt khác khử hoàn toàn a gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi cho toàn bộ lượng sắt thu được vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được số mol NO2 ( sản phẩm khử duy nhất ) nhiều hơn gấp 6 lần số mol SO2 trên. Oxit sắt đó là. A. FeO hoặc Fe3O4 B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO Vận dụng cao 4 câu ( từ câu 36- 40) Câu 36: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng Mg vào dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X được biểu diễn như hình vẽ dưới đây. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG GIẢI Câu 22: Theo bài tính mol Cu =0,02; mol HNO3 = 0,12; mol KOH = 0,105 2+ - + Sơ đồ Cu + HNO3 Dung dịch X ( Cu , NO3 , H ) + NxOy + H2O - + - X + KOH Y ( NO3 , K , OH ) Cô cạn và nung Y được 8,78g rán gồm KNO2 và KOH dư Gọi a mol KNO3, b mol KOH, giải hệ pt được a =0,1; b =0,05 - + BT gốc NO3 tính được mol H = 0,06 BT N, H, O ta có mol N (SPK) = 0,02; mol H2O = 0,03; mol O =0,03 BTKL tính khối lượng dd X = 13,12 và tính C% = 28,66% Câu 23: BTKL và tính mol O = 0,2 - M ancol < 40 là CH3OH. Tính H =0,2/0,25 = 80% Câu 24: mol CO2 = mol H2O X và Y đều no đơn chức. CT chung CnH2nO Theo phương trình cháy tính số Ctb =1,4 ( trong đó có HCHO x mol và CmH2mO y mol Ta có hệ pt x + y = 0,25 ( 1) và x + my = 0,35 (2) Từ (1) và (2) ta được y = 0,1/m-1 ≤ 0,1/3-1 =0,05 Câu 25: Tính Mtb của 2 anđehit = 49,6 đvc có 1 anđehit là CH3CHO và R1CHO Theo bài mol muối = mol anđehit = 0,25 M muối = 68 gốc R = 1 là (H) CT 2 este HCOOCH= CH2 - 4Ag HCOOCH= CHR1 4Ag Tổng mol Ag = 4mol 2 este = 1mol. Vậy m Ag =108 BTKL mM = 17 + 12,4 - 40. 0,25 = 19,4g Câu 26: Gọi mol mantozơ là 3x và mol saccarozơ là 2x Theo pt ta có 16,8x = 0,84 x = 0,05 mX = 85,5g Câu 27: Số C = 1,5/0,3 = 5 CTPT C5H11O2N Câu 28: X là ankylamonicacbonat ( HCO3NH3CH2NH2) X + 2KOH H2N- CH2 - NH2 + K2CO3 + H2O 0,15mol 0,3mol Khối lượng rắn = m K2CO3 + m KOH dư = 26,3g Câu 29: Theo pt ta có mol O(X ) =2nCOONa =2n NaOH =0,2.1,5 = 0,3 (mol) BTNT H tính nH = 1,4 (mol) Mol CO2 = 1,15 V CO2 = 25,76 Câu 30: Viết 3 pt và tính được mAl =(0,01 + 0,02+ 0,01).27 = 1,08g và m1 = 0,03.108 + 0,03.64 + 0,01.27 = 5,43g Câu 31: Viết 3 pt ta tính được mol Na = 0,1; mol Al(OH)3 = 0,1; mol Al2O3 = 0,05 a= 7,8g; m = 23.0,1 + 102.0,05= 7,4g Câu 32: Gọi R là kl chung cho Na, K, Ba, mol O =0,015 = mol ZnO; mol HCl = 0,088.(mol) n+ - 2R + 2nH2O 2M + 2nOH + H2 (1) - 2- ZnO + 2OH ZnO2 + H2O (2) - + OH + H H2O (3) 2- + + ZnO2 + 2H Zn(OH)2 (4) và H dư + 2+ Zn(OH)2 + 2H Zn + 2H2O (5) Theo pt tính mol Zn(OH)2 còn lại = 0,003 -> m = 0,297g Câu 33: Theo bài tính m1 = 0,2.162,5 = 32,5g và m2 = 0,2.127 = 25,4g Câu 34: G/s H% là 100% thì Fe3+ + 3e Fe; N5+ + 3e N+2 0,25 0,75 0,6 0,2 H% = 0,6/0,75 = 0,8 H% = 80% Câu 35: Quy đổi oxit thành Fe và O, gọi a mol Fe; b mol O ta có 3a = 2b + 2.nSO2 (1) Mặt khác khử oxit bằng CO rồi cho vào HNO3 thu khí NO2 ta có 3a = nNO2 ( 2) Mà theo đề mol NO2 = 6 lần mol SO2. Từ (1) và (2) ta có a= b FeO
File đính kèm:
de_thi_minh_hoa_thpt_quoc_gia_mon_hoa_nam_hoc_2017_2018_truo.doc

