Đề thi minh họa Hóa học THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học (Có đáp án)

doc 8 trang giaoanhay 04/11/2025 290
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi minh họa Hóa học THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi minh họa Hóa học THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học (Có đáp án)

Đề thi minh họa Hóa học THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học (Có đáp án)
 Ma trận đề thi minh họa Hóa học THPT quốc gia năm 2018 (tham khảo)
 Chuyên đề Loại câu hỏi Mức độ câu hỏi Cấp độ nhận thức Tổng
 Lý Bài Dễ Trung Khó Nhận Thông Vận Vận 
 thuyết tập bình biết hiểu dụng dụng 
 cao
1. Sự điện li 1 1 1
2. Nitơ, photpho và hợp chất 1 1 1 1 2
3. Cacbon, silic, và hợp chất 1 1 1 1 2
4. Đại cương hóa hữu cơ 1 1 1
5. Hiđrocacbon 1 1 1 1 2
6. Dẫn xuất halogen, ancol, 1 1 1 1 2
phenol
7. Anđehit, xeton, axit 1 1 1
cacboxylic
8. Este, lipit 1 2 1 1 1 3
9. Cacbohidrat 1 1 1
10. Amin, amino axit, 2 2 1 2 1 4
protein
11. Polime, vật liệu polime 1 1 1
12. Hóa học với vấn đề phát 1 1 1
triển kinh tế – xã hội – môi 
trường
13. Tổng hợp hoá hữu cơ 1 2 1 1 1 3
14. Đại cương về kim loại 1 2 1 1 1 3
15. Kim loại kiềm, kim loại 2 2 1 2 1 4
kiềm thổ, nhôm và hợp chất
16. Bài tập về sắt – một số 2 1 1 2
kim loại nhóm B và hợp 
chất
17. Tổng hợp hoá vô cơ 5 2 1 3 2 1 7
Tổng câu 21 19 11 10 14 5
- MỨC ĐỘ BIẾT GỒM CÂU 1-24;
- MỨC ĐỘ HIỂU GỒM CÂU 25-32;
- MỨC ĐỘ VẬN DỤNG GỒM CÂU 33-36;
- MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO GỒM CÂU 37-40. Câu 13: Giấm ăn là dung dịch chứa từ 3-5% khối lượng của chất X có công thức CH 3COOH. Tên của X 
là
 A. etanol. B. axit lactic. C. axit axetic. D. andehit axetic.
Câu 14: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
 A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.
 B. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim.
 C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
 D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
Câu 15: Nước cứng là nước chứa nhiều ion:
 A. Al3+, Na+. B. Ca2+, Mg2+. C. Ba2+, Na+. D. Na+, Cl-.
Câu 16: Kim loại nào dưới đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối clorua?
 A. Cu. B. Na. C. Fe. D. Ag.
Câu 17: Dãy gồm các kim loại đều bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội là:
 A. Fe, Al, Cr. B. Fe, Cr, Ag. C. Al, Cr, Zn. D. Cu, Fe, Al.
Câu 18: Muối nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra, vừa tác dụng với dung dịch 
NaOH tạo kết tủa?
 A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. CaCO3. D. Ca(HCO3)2.
Câu 19: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
 A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. 
 B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
 C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. 
 D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu 20: Hoà tan 4,6 gam Na vào nước có dư thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị V là
 A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 22,4.
Câu 21: Hoà tan m gam Nhôm vào dung dịch HCl có dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Giá trị m là
 A. 7,2. B. 2,7. C. 4,05. D. 3,6.
Câu 22: Cho dãy các chất: Al(OH)3, AlCl3, Al2O3, FeCl2, Cr2O3. Số chất lưỡng tính trong dãy là
 A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 23: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
 A. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag. B. Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2.
 C. Cu + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2. D. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu.
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
 (b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α–amino axit.
(f) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. 
Số phát biểu đúng là ?
 A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
MỨC ĐỘ HIỂU
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
 (a) Phenol tan tốt trong ete.
 (b) Fomon được dung để ngâm xác động vật , tẩy uế, diệt trùng.
 (c) So với các hidrocacbon có cùng số nguyên tử C trong phân tử, nhiệt độ nóng chảy của 
andehit cao hơn.
 (d) Etanol được dung để thay xăng trong động cơ đốt trong. 
 Số phát biểu đúng là
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26: Cho 12,1 gam hỗn hợp các amin gồm metylamin, đimetylamin và etylamin tác dụng vừa đủ với 
300 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
 A. 23,50 gam. B. 22,75 gam. C. 23,05 gam. D. 32,05 gam.
Câu 27: Cho m gam etanol tác dụng hoàn toàn với một lượng Na vừa đủ thu được 0,224 mol H 2. Giá trị 
của m là
 A.0,46 . B. 0,92. C.1,38. D. 20,608.
Câu 28: Cho các phản ứng: Nếu rót vào dung dịch X ở trên 500 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Khối lượng kết tủa thu được là
 A. 208,55 gam.B. 229,35 gam.C. 226,75 gam.D. 215,6 gam.
Câu 38: X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit đơn chức, mạch hở có một liên kết đôi trong gốc 
hidrocacbon (MX < MY). Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X. T là este hai chức tạo bởi cả X, Y 
và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm: X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O 2 (đktc), thu 
được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 5,58 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,02 mol Br 2. 
Cho 11,16 gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư thu được a gam muối. Giá trị của a là
 A. 4,68 gam B. 5,44 gam C. 5,04 gam D. 5,80 gam
Câu 39: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở và các amino axit (các amino axit tự do và amino axit tạo 
peptit đều có dạng H 2NCnH2nCOOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, 
thấy có 20 gam NaOH đã phản ứng và sau phản ứng thu được 59 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy 
hoàn toàn m gam X bằng oxi, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết bởi nước vôi trong dư, thu được kết 
tủa và khối lượng dung dịch vôi trong giảm 68,75 gam. Giá trị của m là
 A. 41,25. B. 37,50. C. 39,25. D. 40,50.
 2-
Câu 40: Hỗn hợp X gồm Cu 2O, FeO, M (kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol của ion O
 gấp 2 lần số mol M. Hòa tan hết 48 gam X trong dung dịch HNO 3 loãng dư thấy có 2,1 mol HNO3 phản 
ứng, sau phản ứng thu được 157,2 gam hỗn hợp muối và 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Phần trăm khối 
lượng của M là
 A. 10,00%. B. 15,00%. C. 20,00%. D. 11,25%. 0,7 0,7
 3+ -
 Al + 3 OH Al(OH)3 
 0,5 1,3 
 1,3 1,3/3 
 2+ 2-
 Ba + SO4 BaSO4 
 1 0,75
 0,75 0,75
 1,3
Vậy: m = 78. + 233.0,75 = 208,55gam
 3
Chọn A
Câu 38: số mol O2 = 0,59; số mol nước = 0,52
 20,68
BTLK: n 0,47
 CO2 44
Vì số mol H2O > mol CO2 suy ra ancol no; este 2 chức, suy ra ancol 2 chức
Đặt công thức: 
axit: CnH2n-2O2 (n ≥ 3); ancol: CmH2m+2O2 (m ≥ 3); este: (CnH2n – 3O2)2CmH2m với số mol lần lượt là x, y, z
bảo toàn O: 2x + 2y+ 4z + 0,59.2 = 0,47.2 + 0,52 (1)
khi phản ứng với Br2: x + 2z = 0,04 (2)
theo pư đốt cháy: n n x y 3z 0,05 (3)
 H 2O CO2
 x 0,02
giải hệ (1); (2); (3); ta có: y 0,1
 z 0,01
bảo toàn C: 0,02n + 0,1m + 0,01.(2n + m) = 0,47
 4n + 11m = 47; suy ra m = 3 và n = 3,5
 axit + KOH muối + H2O
 0,02 0,02 0,02
 este + 2 KOH muối + ancol (nhớ anol không tham gia phản ứng)
 0,01 0,02 0,01
 BTKL: 11,16 + 0,04.56 – 0,02.18 – 0,11.76 = 4,68g
 Chọn A.
 Câu 39: Quy đổi hỗn hợp: C2H3ON; CH2; H2O (x mol).
 n n 0,5mol
 C2H3ON NaOH
 n 14n 59 ; suy ra n 0,75mol
 H 2 NCH 2COONa CH 2 CH 2
 Khi đốt X: n 2.n n 1 0,75 1,75mol
 CO2 C2H3ON CH 2
 Và bảo toàn H: n 1,5.0,5 0,75 x 1,5 x(mol)
 H 2O
 m m m m
 Mặc khác: CO2 H 2O CaCO3 dd suy ra x = 0,125 mol
 1,75.44 18.(1,5 x) 100.1,75 68,75
 BTKL suy ra mX = 41,25g
 Chọn A
 Câu 40:
 BTKL: m + m = m + m + m ; suy ra n 0,95
 X axit muối NO nước H 2O
 Bảo toàn H: n 4.n 2.n ; n 0,05
 HNO3 NH 4 NO3 H 2O NH 4 NO3
 Bảo toàn N: nHNO n nNO 2.nNH NO ; n 1,8mol
 3 NO3 4 3 NO3
 BTKL: mKL = 157,2 – 62.1,8 – 0,05.80 = 41,6g
 mO = mX – mKL = 6,4g; suy ra số mol O = 0,4 mol.
 Gọi: n x;n y;n 0,2
 Cu2O FeO M
 x y 0,4
 2x 3y 0,2.n 0,2.3 0,05.8 0,4.2
 Biện luận: n = 2 là hợp lý, vậy x = y = 0,2; M là magie

File đính kèm:

  • docde_thi_minh_hoa_hoa_hoc_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc_c.doc