Đề thi khảo sát năng lực THPT Quốc gia năm 2019 môn Sinh học - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 304 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát năng lực THPT Quốc gia năm 2019 môn Sinh học - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 304 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát năng lực THPT Quốc gia năm 2019 môn Sinh học - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 304 (Có đáp án)

SỞ GD VÀ ĐT PHÚ YÊNĐỀ THI KHẢO SÁT NĂNG LỰC THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Trường THPT Ngô Gia Tự Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 304 Số báo danh:.. Câu 81: Trong 1 quần thể lưỡng bội, xét 1 locut có 4 alen. Biết không xảy ra đột biến và gen nằm trên NST thường phân li độc lập. Số kiểu gen tối đa trong quần thể: A. 11 B. 13 C. 10 D. 12 Câu 82: Đối với một quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng: A. Các yếu tố ngẫu nhiên B. Đột biến C. Giao phối ngẫu nhiên D. Giao phối không ngẫu nhiên Câu 83: Biết alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng nhiều nhất? A. Aa x Aa B. Aa x aa C. AA x aa D. AA x Aa Câu 84: Cơ thể Aaa có thể tạo ra các loại giao tử có sức sống là: A. Aa, a, aa B. A, a, a C. Aa, aa, A, a D. Aa , aa Câu 85: Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc? A. Biến dị thường biến B. Đột biến gen C. Đột biến lệch bội D. Đột biến đa bội Câu 86: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái trong đó: A. Tỉ lệ đực cái được duy trì ổn định qua các thế hệ. B. Tần số alen được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. Tỉ lệ nhóm tuổi được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. Tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. Câu 87: Trong hệ sinh thái nào sau đây dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng có tính ổn định thấp nhất? A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới B. Hệ sinh thái biển C. Hệ sinh thái nông nghiệp D. Hệ sinh thái thành phố Câu 88: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế: A. Giảm phân và thụ tinh B. Nhân đôi ADN C. Phiên mã D. Dịch mã Câu 89: Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng? A. aabbDDEE B. aaBBDDee C. AABBDdee D. AAbbDDee Câu 90: Để phân biệt 2 cá thể thuộc hai loài sinh sản hữu tính khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất? A. Cách li sinh sản B. Sinh lí, sinh hoá C. Hình thái D. Sinh thái Câu 91: Ở động vật ăn cỏ, ngăn nào của dạ dày có thể tích lớn nhất? A. Dạ lá sách B. Dạ dày cỏ C. Dạ tổ ong D. Dạ múi khế Câu 92: Cô đôn nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’AXX3' B. 5’UGA3' C. 5’AGX3' D. 5’AGG3' Câu 93: Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là: ― + A. Nitơ nitrat (NO3 ), nitơ amôn (NH4 ). B. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2). ― + C. Nitơnitrat (NO3 ). D. Nitơ amôn (NH4 ). Câu 94: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C. (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Có mấy trường hợp thuộc dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì : A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 95: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào ? A. Tạo dâu tằm tam bội B. Tạo giống lúa gạo hạt vàng B. Tạo cừu Đôli D. Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống Câu 96: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ : 9 đỏ: 3 hồng: 3 vàng: 1 trắng. Nếu lấy hết tất cả các cây hoa hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là: A. 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng B. 8 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng C. 100% cây hoa hồng D. 5 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng Câu 97: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? Trang 1/ Mã đề 304 Câu 107: Bố bị rối loạn giảm phân II ở cặp nhiễm sắc thể giới tính đã tạo ra giao tử bị đột biến. Khi giao tử này được thụ tinh với giao tử bình thường của mẹ, chắc chắn không tạo ra thế hệ đột biến biểu hiện hội chứng: A. Tớcnơ B. XXX C. Claiphentơ D. XXX hoặc Tớcnơ Câu 108: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1.500.000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180.000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18.000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1.620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là: A. 12% và 10% B. 9% và 10% C. 10% và 12% D. 10% và 9% Câu 109: Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A – U = 450, X - U = 300. Trên mạch khuôn của nó có T – X = 20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Angstron. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là: A. 540 B. 690 C. 330 D. 240 Câu 110: Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên? A. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con. B. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản. C. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản. D. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản. Câu 111: Trong một bể cá nuôi, hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để: A. Giảm sự cạnh tranh của hai loài. B. Bổ sung lượng thức ăn cho cá. C. Tăng hàm lượng oxy trong nước. D. Làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi. Câu 112: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6. Trên mỗi cặp NST, xét một gen có hai alen, quan sát một nhóm cá thể có đột biến số lượng NST ở cặp số 1, thu được 36 kiểu gen đột biến. Đây là dạng đột biến: A. Thể một kép B. Thể một C. Thể bốn D. Thể ba Câu 113: F1 dị hợp các cặp gen, có kiểu hình cây cao, quả ngọt đem giao phối với cây thấp, quả chua nhận được đời F2 4 loại kiểu hình phân phối như sau: 70 cây cao, quả ngọt: 80 cây cao, quả chua: 130 cây thấp, quả ngọt: 120 cây thấp, quả chua. Cho biết vị quả do một gen qui định., tính trạng ngọt trội hoàn toàn so với quả chua. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây là đúng? Tính trạng kích thước thân tuân theo quy luật phân li độc lập A. F1 có 3 kiểu gen B. F1 và cá thể đem lai có 2 phép lai C. Gen quy định vị quả liên kết hoàn toàn với gen quy định kích thước thân D. Tính trạng kích thước thân tuân theo quy luật phân li độc lập Câu 114: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ; alen B quy định hoa tím đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 3 cây quả nhỏ, hoa tím (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra.Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? (1) 3 cây quả nhỏ, hoa tím : 1 cây quả nhỏ, hoa trắng. (2) 5 cây quả nhỏ, hoa tím : 1 cây quả nhỏ, hoa trắng (3) 100% cây quả nhỏ, hoa tím. (4) 11 cây quả nhỏ, hoa tím: 1 cây quả nhỏ, hoa trắng. (5) 7 cây quả nhỏ, hoa tím : 1 cây quả nhỏ, hoa trắng. (6) 9 cây quả nhỏ, hoa tím : 1 cây quả nhỏ, hoa trắng. A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 Câu 115: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tưong ứng trên Y. Thực hiện phép lai XDXd x XdY thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%. II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%. III. Tỷ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%. IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6% A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 116: Ở một loài thực vật A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Nghiên cứu kiểu gen Trang 3/ Mã đề 304 Trang 5/ Mã đề 304
File đính kèm:
de_thi_khao_sat_nang_luc_thpt_quoc_gia_nam_2019_mon_sinh_hoc.docx
ĐÁP ÁN NĂNG LỰC 12. SINH.xlsx