Đề thi khảo sát năng lực THPT Quốc gia năm 2019 môn Sinh học - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 203 (Có đáp án)

docx 5 trang giaoanhay 29/09/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát năng lực THPT Quốc gia năm 2019 môn Sinh học - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 203 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát năng lực THPT Quốc gia năm 2019 môn Sinh học - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 203 (Có đáp án)

Đề thi khảo sát năng lực THPT Quốc gia năm 2019 môn Sinh học - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 203 (Có đáp án)
 SỞ GD VÀ ĐT PHÚ YÊNĐỀ THI KHẢO SÁT NĂNG LỰC THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Trường THPT Ngô Gia Tự Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
 (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC 
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
Họ, tên thí sinh:  Mã đề thi: 203
Số báo danh:..
 Câu 81: Cơ thể Aaa có thể tạo ra các loại giao tử có sức sống là:
A. Aa , aa B. Aa, aa, A, a C. A, a, a D. Aa, a, aa
 Câu 82: Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc?
A. Đột biến gen B. Đột biến lệch bội
C. Biến dị thường biến D. Đột biến đa bội
 Câu 83: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ : 9 đỏ : 3 hồng : 3 vàng: 1 trắng. Nếu lấy hết tất cả các cây hoa 
hồng ở F1 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:
A. 100% cây hoa hồng B. 5 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
C. 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng D. 8 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
 Câu 84: Để phân biệt 2 cá thể thuộc hai loài sinh sản hữu tính khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất?
A. Sinh lí, sinh hoá B. Sinh thái C. Cách li sinh sản D. Hình thái
 Câu 85: Trong hệ sinh thái nào sau đây dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng có tính ổn định thấp nhất?
A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới B. Hệ sinh thái biển
C. Hệ sinh thái nông nghiệp D. Hệ sinh thái thành phố
Câu 86: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: 
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C. 
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. 
(3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. 
(4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. 
Có mấy trường hợp thuộc dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì :
A. 1B. 3 C. 2 D. 4
 Câu 87: Đối với một quần thể có kích thước nhỏ, nhân tố nào sau đây có thể sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể một 
cách nhanh chóng:
A. Đột biến B. Giao phối ngẫu nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên D. Các yếu tố ngẫu nhiên
 Câu 88: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế:
A. Giảm phân và thụ tinh B. Nhân đôi ADN C. Phiên mã D. Dịch mã
Câu 89: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái trong đó:
A. Tỉ lệ nhóm tuổi được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Tỉ lệ đực cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. Tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. Tần số alen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
 Câu 90: Ở động vật ăn cỏ, ngăn nào của dạ dày có thể tích lớn nhất?
A. Dạ dày cỏ B. Dạ tổ ong C. Dạ lá sách D. Dạ múi khế
 Câu 91: Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
 ― +
A. Nitơ nitrat (NO3 ), nitơ amôn (NH4 ). B. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).
 Nitơnitrat (NO+).
C. Nitơ amôn (NH+). D. 4
 4 
 Câu 92: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào ?
A. Tạo cừu Đôli B. Tạo chuột bạch mang gen của chuột cống
C. Tạo dâu tằm tam bội D. Tạo giống lúa gạo hạt vàng
Câu 93: Biết alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây cho đời 
con có tỉ lệ cây hoa hồng nhiều nhất?
A. AA x Aa B. Aa x aa C. AA x aa D. Aa x Aa
 Câu 94: Cô đôn nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’AGG3' B. 5’UGA3' C. 5’AXX3' D. 5’AGX3' 
 Câu 95: Trong 1 quần thể lưỡng bội, xét 1 locut có 4 alen. Biết không xảy ra đột biến và gen nằm trên NST thường phân li 
độc lập. Số kiểu gen tối đa trong quần thể:
 Trang 1/ Mã đề 203 Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18.000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1.620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng 
cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là: 
A. 12% và 10% B. 10% và 9% C. 9% và 10% D. 10% và 12%
 Câu 107: Một cá thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì 
qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?
A. 4 B. 16 C. 8 D. 9
 Câu 108: Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A – U = 450, X – U = 300. Trên mạch 
khuôn của nó có T – X = 20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Angstron. Số lượng nuclêôtit loại 
A của mARN là:
A. 540 B. 690 C. 330 D. 240
 Câu 109: Bố bị rối loạn giảm phân II ở cặp nhiễm sắc thể giới tính đã tạo ra giao tử bị đột biến. Khi giao tử này được thụ 
tinh với giao tử bình thường của mẹ, chắc chắn không tạo ra thế hệ đột biến biểu hiện hội chứng:
A. Tớcnơ B. XXX C. XXX hoặc Tớcnơ D. Claiphentơ
 Câu 110: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích lũy các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại 
sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải:
A. Không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội
B. Triệt để khỏi quần thể nếu nó là alen lặn
C. Khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội
D. Khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội
 Câu 111: Ở một quần thể cá chép, sau khi khảo sát thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 50% cá thể ở tuổi đang 
sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ 
tăng lên?
A. Thả vào ao nuôi các cá thể cá chép con. 
B. Thả vào ao nuôi các cá chép đang ở tuổi sinh sản.
C. Thả vào ao nuôi các cá chép ở tuổi đang sinh sản và trước sinh sản.
D. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản.
Câu 112: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6. Trên mỗi cặp NST, xét một gen có hai alen, quan sát một nhóm cá thể có đột 
biến số lượng NST ở cặp số 1, thu được 36 kiểu gen đột biến. Đây là dạng đột biến:
A. Thể bốn B. Thể một kép C. Thể ba D. Thể một 
Câu 113: Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, 
alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), 
khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình:
1. Kiểu gen của cặp vợ chồng (3) và (4) là: (3) dIA/dIO ; (4) DIB/dIO
2. Kiểu gen của cặp vợ chồng (3) và (4) là: (3) DIB/dIO; (4) dIA /dIO 
3. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và bị bệnh pheninketo niệu là 2,75%
4. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và không bị bệnh pheninketo niệu là 2,75%
5. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu O và không bị bệnh pheninketo niệu là 2,75%
Tổ hợp phương án trả lời đúng là:
A. 1, 4, 5 B. 2, 4, 5 C. 1, 3, 5 D. 2, 3,5 
 Câu 114: Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao 
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần. II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nucleotit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
 Câu 115: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định, cánh dài 
trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ 
trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tưong ứng 
 Trang 3/ Mã đề 203 Trang 5/ Mã đề 203

File đính kèm:

  • docxde_thi_khao_sat_nang_luc_thpt_quoc_gia_nam_2019_mon_sinh_hoc.docx
  • xlsxĐÁP ÁN NĂNG LỰC 12. SINH.xlsx