Đề thi khảo sát năng lực THPT Quốc gia năm 2019 môn Hóa học - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 405 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát năng lực THPT Quốc gia năm 2019 môn Hóa học - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 405 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát năng lực THPT Quốc gia năm 2019 môn Hóa học - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 405 (Có đáp án)

SỞ GD VÀ ĐT PHÚ YÊN KỲ THI KHẢO SÁT NĂNG LỰC THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Bài thi: KHOA HỌC TỰNHIÊN (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: HÓAHỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ......................................................................... Số báo danh: ............................................................................. Mã đề thi 405 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Na = 23; K = 39;Mg = 24; Al = 27; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,04 mol) và Y] cần dùng 2,76 mol O 2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 35,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit glutamic có trong Z là? A. 18,43% B. 14,23% C. 15,98% D. 17,43% Câu 42: Dãy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua? A. Al, Ba, Na B. Na, Ba, Mg C. Al, Mg, Fe D. Al, Mg, Na Câu 43: Những người sống ở gần các lò gạch, lò vôi hay là các trường hợp đốt than trong phòng kín thường bị đau đầu, buồn nôn, hô hấp khó và có thể dẫn đến tử vong. Hiện tượng này gọi là ngộ độc khí than. Nếu trong phòng kín khi ngộ độc khí than thì phải nhanh chóng mở thông thoáng tất cả các cánh cửa cho không khí lưu thông. Chất nào sau đây là thủ phạm chính gây nên hiện tượng ngộ độc khí than? A. CO. B. CO và CO2. C. SO2 và CH4. D. CO2. Câu 44: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2? A. Etilen. B. Butan. C. Benzen. D. Metan. Câu 45: Urê có công thức phân tử (NH 2)2CO, urê là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây? A. phân NPK. B. phân lân. C. phân kali. D. phân đạm. Câu 46: Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxylglyxin. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 47: Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure? A. Glyxin B. Anbumin C. Gly – Ala D. Triolein. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 10,08 lít CO2 và 1,68 lít N2 (các thể tích khí đo ở dktc). Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C3H9N. Câu 49: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm A. Ba B. Na C. Fe D. Al Câu 50: Cho các phát biểu sau: (1) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước. o (2) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t ), dung dịch Br2, Cu(OH)2. (3) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì có kết tủa xuất hiện. (4) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit. (5) Tơ visco thuộc loại tơ hoá học (6) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat. (7) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-ethanol (sản xuất chủ yếu từ lương thực như ngô, sắn, ngũ cốc và củ cải đường), 95% còn lại là xăng Ron A92 “truyền thống”. Số phát biểu đúng là A. 6 B. 4. C. 5. D. 3. Câu 51: Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Na và Na 2O vào nước (dư), thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X , kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y . Dung dịch Z chứa HCl 0,3M và H 2SO4 aM .Cho từ từ 200 ml dung dịch Z vào dung dịch Y thấy thoát ra c mol khí CO 2 .Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z thấy thoát ra 1,2c mol khí CO2 . Giá trị của a là A. 0,4. B. 0,3. C. 0,1. D. 0,2. Trang 1/4 - Mã đề thi 405 Câu 61: Kim loại nào sau đây không phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội A. Cu, Ag. B. Fe, Cu. C. Al, Fe. D. Al, Ag. Câu 62: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Al, Al 2O3, Fe3O4, CuO, ZnO và Cu trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO ( đktc), sau một thời gian, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19.Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư , thu được dung dịch T và 7,84 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất ). Cô cạn dung dịch T , thu được 84,56 gam muối khan .Giá trị của m gần nhất với A. 19,20. B. 18,60. C. 18,95. D. 18,20. Câu 63: X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 6H13NO4. Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp gồm X, Y tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,75 gam Z, 6,9 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối lớn nhất trong M là A. 34,94%. B. 18,30%. C. 35,83%. D. 49,81%. Câu 64: Cho 6 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2, Cu. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3)2 là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là? A. 36,32 B. 34,28 C. 38,56 D. 40,48 Câu 66: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 67: Cho 3,192 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,021 mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam rắn. Giá trị của m là A. 14,40 gam. B. 19,84 gam. C. 17,60 gam. D. 3,276gam. Câu 68: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm CuS, FeS, FeS 2 bằng dung dịch HNO 3 vừa đủ .Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất ) và dung dịch Y chỉ chứa 2+ 3+ muối của Cu , Fe với một anion .Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư, thu được 34,95 gam kết tủa .Mặt khác, nếu cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 46,45 gam kết tủa. Giá trị m là A. 11,6. B. 6,4 C. 20,8. D. 11,2. Câu 69: Hỗn hợp X gồm C 2H4, C3H6, C3H8, C4H8 và C2H2 trong đó số mol C 3H8 bằng số mol C 2H2. Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa có khối lượng là A. 20 gam. B. 40 gam. C. 30 gam. D. 15 gam. Câu 70: Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là A. 56,25 gam B. 33,75 gam C. 60 gam D. 120 gam Câu 71: Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là A. Amilopectin. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Amilozơ. Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2. (2) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2. (4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm. (6) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Trang 3/4 - Mã đề thi 405
File đính kèm:
de_thi_khao_sat_nang_luc_thpt_quoc_gia_nam_2019_mon_hoa_hoc.doc
HÓA_HÓA NL_phieudapan.doc