Đề thi khảo sát năng lực THPT Quốc gia năm 2019 môn Hóa học - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 102 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát năng lực THPT Quốc gia năm 2019 môn Hóa học - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 102 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát năng lực THPT Quốc gia năm 2019 môn Hóa học - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 102 (Có đáp án)

SỞ GD VÀ ĐT PHÚ YÊN KỲ THI KHẢO SÁT NĂNG LỰC THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Bài thi: KHOA HỌC TỰNHIÊN (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: HÓAHỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ......................................................................... Số báo danh: ............................................................................. Mã đề thi 102 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Na = 23; K = 39; Mg = 24; Al = 27; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính dẫn điện giảm dần là A. Ag, Cu, Au, Al, Fe. B. Fe, Al, Au,Cu,Ag. C. Ag, Au, Cu, Fe,Al. D. Fe, Cu, Al, Au,Ag. Câu 42: Kim loại nào sau đây không phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội A. Fe, Cu. B. Al, Ag. C. Al, Fe. D. Cu, Ag. Câu 43: Urê có công thức phân tử (NH 2)2CO, urê là một loại phân bón hóa học quan trọng và phổ biến trong nông nghiệp. Ure thuộc loại phân bón hóa học nào sau đây? A. phân NPK. B. phân đạm. C. phân lân. D. phân kali. Câu 44: Cho 3,192 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,021 mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam rắn. Giá trị của m là A. 14,40 gam. B. 19,84 gam. C. 17,60 gam. D. 3,276gam. Câu 45: Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure? A. Glyxin B. Triolein. C. Gly – Ala D. Anbumin Câu 46: Thực hiện các thí nghiệm sau. (1) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (2) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư). (3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa K2Cr2O7 và H2SO4. (4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3. (5) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3. (6) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm thu được đơn chất là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 47: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Al, Al 2O3, Fe3O4, CuO, ZnO và Cu trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO ( đktc), sau một thời gian, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19.Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư , thu được dung dịch T và 7,84 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất ). Cô cạn dung dịch T , thu được 84,56 gam muối khan .Giá trị của m gần nhất với A. 18,60. B. 19,20. C. 18,20. D. 18,95. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là? A. 38,56 B. 40,48 C. 36,32 D. 34,28 Câu 49: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2. (2) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2. (4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm. (6) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Trang 1/4 - Mã đề thi 102 Câu 61: Dãy nào dưới đây chỉ gồm chất điện ly mạnh A. HBr, Na2S, Fe(OH)2, K2SiO3 B. HCl, NaOH, Ba(NO3)2, H2SO4 C. CaCl2, KOH, CH3COOH, Na2CO3 D. Ca(OH)2, HF, NaCl, Ag3PO4 Câu 62: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 Khối lượng kết tủa (gam) vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc m khối lượng kết tủa theo thể tích dung max 72,5 dịch Ba(OH)2 như hình bên. Giá trị nào của mmax sau đây là đúng? A. 88,5 B. 90,5 58,25 C. 78,5 D. 85,5 Số mol Ba(OH)2 (mol) 0 0,25 Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 10,08 lít CO2 và 1,68 lít N2 (các thể tích khí đo ở dktc). Công thức phân tử của X là A. C3H9N. B. C2H7N. C. C2H5N. D. C4H11N. Câu 64: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 65: Hỗn hợp X gồm C 2H4, C3H6, C3H8, C4H8 và C2H2 trong đó số mol C 3H8 bằng số mol C 2H2. Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa có khối lượng là A. 30 gam. B. 20 gam. C. 40 gam. D. 15 gam. Câu 66: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2? A. Metan. B. Butan. C. Etilen. D. Benzen. Câu 67: Cho 6 chất: NaOH, HCl, AgNO3, HNO3, Cl2, Cu. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3)2 là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 68: Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau: Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là A. CH3COOH và C2H5OH. B. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc. C. CH3COOH và CH3OH. D. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc. Câu 69: Dãy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua? A. Al, Ba, Na B. Na, Ba, Mg C. Al, Mg, Fe D. Al, Mg, Na Câu 70: Cr (III) oxit không có tính chất hay ứng dụng nào sau đây? A. Dùng để điều chế crom. B. Có nhiệt độ nóng chảy cao. C. Là oxit lưỡng tính. D. Tan trong dung dịch NaOH loãng. Câu 71: Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O6. X phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 và phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau: (1) X có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. (2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic. (3) X có nhóm chức este. (4) X có phản ứng với Na. (5) X là hợp chất tạp chức. (6) X chứa liên kết ba đầu mạch. Số kết luận đúng về X là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Trang 3/4 - Mã đề thi 102
File đính kèm:
de_thi_khao_sat_nang_luc_thpt_quoc_gia_nam_2019_mon_hoa_hoc.doc
HÓA_HÓA NL_phieudapan.doc