Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)

doc 3 trang giaoanhay 11/10/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Địa lý - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)
 Sở GD – ĐT Phú Yên ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
 Trường THPT Ngô Gia Tự Môn Địa lý – Năm học 2019 - 2020
 (Thời gian làm bài: 120 phút)
Câu 1 (4,0 điểm) 
 a. Em hãy giải thích vì sao Trái đất là hành tinh duy nhất trong Hệ Mặt Trời có sự 
sống?
 b. Em hãy nêu mối quan hệ giữa sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo với việc hình 
thành các núi uốn nếp?
Câu 2 (4,0 điểm) 
 Dựa vào Át lát Địa lý Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, em hãy:
 a. Nêu hoạt động của bão ở nước ta?
 b. Nêu các vùng khí hậu và giải thích vì sao có sự phân hóa đó?
Câu 3 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu 
 SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM VÀ BIÊN ĐỘ NHIỆT NĂM THEO VĨ ĐỘ 
 Ở BÁN CẦU BẮC
 Vĩ độ Nhiệt độ trung bình năm (0C) Biên độ nhiệt năm (0C)
 00 24,5 1,8
 200 25,0 7,4
 300 20,4 13,3
 400 14,0 17,7
 500 5,4 23,8
 600 - 0,6 29,0
 700 - 10,4 32,2
 ... ... ...
 Dựa vào bảng số liệu trên em hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và 
biên độ nhiệt năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc sau đó giải thích?
Câu 4 (4,0 điểm) 
 Dựa vào Át lát Địa lý Việt Nam trang 21 và kiến thức đã học, em hãy:
 a. Nêu các vùng có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao ở nước ta?
 b. Giải thích vì sao các vùng này công nghiệp phát triển mạnh?
Câu 5 (5,0 điểm) Cho bảng số liệu:
 DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
 (Đơn vị: nghìn ha)
 Năm Tổng số Chia ra 
 Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa
 2005 7329,2 2942,1 2349,3 2037,8
 2010 7489,4 3085,9 2436,0 1967,5
 2012 7761,2 3124,3 2659,1 1977,8
 2015 7834,9 3112,4 2785,1 1937,4
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê 2016)
 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của nước ta giai 
đoạn 2005 - 2015?
 b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi diện tích gieo trồng lúa của nước ta trong giai 
đoạn 2005 - 2015? 
 -------------------------- Hết ----------------------
 Lưu ý: Thí sinh được phép sử dụng Át lát địa lý Việt Nam. - Bắc Bộ: gồm ĐBSH và vùng phụ cận 1,0
 Các TTCN: HN, HP, Hạ Long, Cẩm Phả, Bắc Giang, Việt Trì, Phúc 
 Yên ....
 - Nam Bộ: Các TTCN gồm TPHCM, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu 0,5
 Một, Cần Thơ, Sóc Trang, Cà Mau... 
 - Dọc ven biển Miền Trung: Vinh, Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy 0,5
 Nhơn, Nha Trang ... 
 b. Giải thích 2,0
 - Vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất 0,5
 - Nguyên liệu cho CN phát triển 0,5
 - Lao động có tay nghề 0,5
 - Thị trường tiêu thụ 0,5
 (HS phân tích rõ các yếu tố trên)
5 a. Biểu đồ 2,0
 - Biểu đồ miền, xử lý số liệu
 - Yêu cầu đẹp, chính xác và đầy đủ
 b. Nhận xét và giải thích 3,0
 * Nhận xét: 1,0
 - Tổng DT gieo trồng lúa nước ta tăng (dc)
 - DT gieo trồng lúa đông xuân lớn nhất và tăng (dc), lúa hè thu thứ 2 và 
 tăng (dc); DT gieo trồng lúa mùa nhỏ nhất và đang giảm (dc)
 - Tỷ trọng DT lúa mùa và đông xuân giảm, lúa hè thu tăng (dc)
 * GT: 2,0
 - Mở rộng DT, tăng vụ
 - Lúa đông xuân có năng suất cao nhất, lúa mùa năng suất thấp nhất 
 - Lúa hè thu có DT gieo trồng tăng nhiều nhất
 ----------- Hết ----------

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_dia_ly_nam_hoc_2019.doc