Đề tài Một số phương pháp giúp học sinh nhớ từ vựng và đổi mới kiểm tra từ vựng trong kiểm tra bài cũ đối với học sinh yếu kém
Bạn đang xem tài liệu "Đề tài Một số phương pháp giúp học sinh nhớ từ vựng và đổi mới kiểm tra từ vựng trong kiểm tra bài cũ đối với học sinh yếu kém", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tài Một số phương pháp giúp học sinh nhớ từ vựng và đổi mới kiểm tra từ vựng trong kiểm tra bài cũ đối với học sinh yếu kém

Phịng Giáo Dục & Đào TạoTP Tuy Hồ Trường THCS Nguyễn Thị Định CHUYÊN ĐỀ MÔN TIẾNG ANH * Đề Tài: Một số phương pháp giúp học sinh nhớ từ vựng và đổi mới kiểm tra từ vựng trong kiểm tra bài cũ đối với học sinh yếu kém. A/ MỞ ĐẦU I. Cơ sở lí luận: - Tiếng Anh 6 thì phần ngữ pháp khơng nhiều, chủ yếu là phần từ vựng.Nhưng đối với các em học sinh yếu kém thì các em lười học từ hoặc học khơng nhớ, ít nhớ. Khi giáo viên kiểm tra yêu cầu các em viết và đọc các từ trong bài đã học thì hầu hết các học sinh yếu kém khơng viết được từ nào. Đây là trình trạng chung của học sinh ở các lớp . - Nhằm hướng học sinh cĩ thĩi quen học tập tốt, tạo mơi trường học tập tiếng Anh và kích thích tính năng động, sáng tạo và tự học của học sinh, việc hướng dẫn học ở nhà và kiểm tra bài cũ là một nhu cầu cần thiết , nhất là làm sao để học sinh cĩ thể học thuộc được nhiều từ vựng và vận dụng tốt những kiến thức đã học trên lớp vào trong các tình huống cụ thể hàng ngày. Với phạm vi chuyên đề , tơi xin chọn đề tài: Một số phương pháp giúp học sinh nhớ từ vựng và đổi mới kiểm tra từ vựng trong kiểm tra bài cũ đối với học sinh yếu kém. II/ Biện pháp thực hiện: 1. Một số thủ thuật giúp học sinh nhớ từ vựng: Kiểm tra từ vựng của học sinh là một phần quan trọng trong quá trình dạy học. Nĩ xác định xem học sinh nắm được từ ở mức độ nào. Việc kiểm tra thường diễn ra dưới hai cấp độ; Đơn giản và hồn thiện. a. Kiểm tra đơn giản. Kiểm tra đơn giản là việc kiểm tra từ vựng riêng lẻ, kiểm tra ngay sau khi hồn thành việc giới thiệu từ vựng. Các hoạt động kiểm tra ở từng bài giảng thường được giáo viên nêu ra dưới dạng các trị chơi khiến học sinh thích thú, say mê với bài học, kích thích sự ganh đua trong học tập. Ví dụ như: - Rub out and remember: Xĩa phần từ đã giới thiệu trên bảng và yêu cầu học sinh tái tạo lại ở trên bảng - Slap the board: Viết phần từ vừa giới thiệu hoặc dán tranh thể hiện từ trên bảng. Yêu cầu học sinh vỗ vào phần từ hoặc tranh khi nghe giáo viên đọc từ đĩ (từ trên bảng bằng tiếng Anh thì đọc bằng tiếng Việt và ngược lại) - What and Where: Viết từ vừa giới thiệu vào các vịng trịn trên bảng, cho học sinh đọc và xĩa dần các từ, sau đĩ yêu cầu học sinh viết lại từ đúng vị trí cũ của nĩ. - Jumbled words: Giáo viên viết các từ với các chữ cái xáo trộn, sau yêu cầu học sinh viết lại từ cho đúng. - Word square: Giáo viên chuẩn bị ơ chữ cĩ chứa các từ đã giới thiệu, yêu cầu học sinh khoanh trịn các từ mà các em tìm thấy. “Chuyên đề giúp nhớ từ vựng và đổi mới kiểm tra từ vựng trong kiểm tra bài cũ. ” Trang 1 Phịng Giáo Dục & Đào TạoTP Tuy Hồ Trường THCS Nguyễn Thị Định Muc đích của việc kiểm tra hồn thiện này nhằm kiểm tra học sinh cĩ hiểu và sử dụng đúng từ trong các tình huống giao tiếp cụ thể khơng, và bên cạnh đĩ cịn nhằm giúp học sinh xây dựng được vốn từ vựng đầy đủ và phong phú, việc kiểm tra cĩ thể thực hiện theo từng yêu cầu cụ thể hoặc tổng hợp chung trong bài kiểm tra 45 phút hoặc kiểm tra học kỳ. 2. Hướng dẫn học từ vựng ở nhà: - Đối với các em học sinh yếu kém thì việc nắm các từ vựng tiếng Anh biết phát âm chính xác các từ , biết nghĩa từ và viết được các từ thì các em làm chưa tốt mặc dù khi học trên lớp học sinh đã được giáo viên luyện tập cách đọc, viết và sử dụng từ ấy rồi. Tuy nhiên những việc trên lớp chỉ mới hình thành trong đầu các em một vệt mờ trong trí nhớ, về nhà học sinh cần phải luyện tập thêm nữa để vệt mờ trở thành vết hằn sâu khĩ quên. Vậy học sinh học từ vựng ở nhà như thế nào ?Giáo viên nên thực hiện các cách sau: - Hướng dẫn học sinh học từ mới ở nhà : đọc từ nhiều lần, học nghĩa của từ , viết từ tiếng Anh và nghĩa tiếng Việt ra vở nháp hoặc bảng nhiều lần rồi học thuộc. - Vừa học vừa viết ra từ ấy cho đến khi thuộc mặt chữ rồi đặt câu với từ ấy hoặc học thuộc câu trong sách giáo khoa cĩ chưa từ ấy (đối với học sinh yếu hay vừa mới học). Ví dụ: Các em học từ "student" học sinh vừa đọc: ( stju: d(z)nt) vừa ghi ra giấy đồng thời đặt câu: I am a student. Mỗi ngày các em cĩ thể tự học 3- 5 từ vựng. - Để học từ vựng các em cĩ thể dùng các cách sau: dùng cards hoặc vẽ tranh. Sau khi học xong từ mới các em cĩ thể ghi lên tấm bìa (cards) dán lên vị trí dễ nhìn thấy, như vậy hàng ngày ta cĩ thể ơn lại các từ đĩ. Ví dụ: Các em học sinh lớp 6 sau khi học xong Unit 3 At home A1 cĩ các từ mới về các đồ vật trong nhà như: living room, television; table, chair, couch, bookshelf, stereo; lamp... các em sẽ làm các tấm bìa nhỏ, mỗi tấm ghi một từ dán lên các đồ vật, hàng ngày khi tiếp xúc với các đồ vật, các em sẽ nhớ từ đĩ. - Để học từ mới các em phải dành nhiều thời gian cho việc học, tìm tịi, học hỏi mở rộng thêm kiến thức đã học, theo phương pháp tìm từ cùng chủ đề. Ví dụ: Sau khi học xong Unit 10: Staying Healthy – English 6 Các em học về các từ chỉ đồ ăn và thức uống, giáo viên yêu cầu học sinh tìm các danh từ và sắp xếp từ theo từng nhĩm sau: “Chuyên đề giúp nhớ từ vựng và đổi mới kiểm tra từ vựng trong kiểm tra bài cũ. ” Trang 3 Phịng Giáo Dục & Đào TạoTP Tuy Hồ Trường THCS Nguyễn Thị Định Ví dụ 1: Sau khi học xong Unit 3: At home – English 6 Period 12: A1,2 Giáo viên gọi các em học sinh giỏi viết các từ: telephone, television, stereo, bookshelf, lamp, couch, stool, chair. Sau đĩ kiểm tra các học sinh yếu kém bằng hình thức đưa trị chơi Slap the board stereo bookshelf telephone television lamp couch stool chair Ví dụ 2: Sau khi học xong Unit 4: Big or small - English 6 Period 23: C 1,2,3 Giáo viên kiểm tra từ các học sinh yếu bằng hình thức Matching A B Go my teeth Get breakfast Brush up Have to school Wash my face Ví dụ 3: Sau khi học xong Unit 5: Things I do - English 6 Period 26: A 3,4 Giáo viên kiểm tra từ các học sinh yếu bằng hình thức What and Where 1 2 3 Do the Listen to music Read a book housework 4 5 Watch television Play games “Chuyên đề giúp nhớ từ vựng và đổi mới kiểm tra từ vựng trong kiểm tra bài cũ. ” Trang 5 Phịng Giáo Dục & Đào TạoTP Tuy Hồ Trường THCS Nguyễn Thị Định GIÁO ÁN MINH HỌA Preparing date: 21/01/2014 Teaching date: 24/01/2014 Period: 61 UNIT 10: STAYING HEALTHY SECTION B: FOOD AND DRINK (B1, B2, B3) 1/ Objectives: By the end of this lesson, Ss will be able to identify food and drink. 2/ Language contents: - Grammar: simple present tense, would like, there is/are, a/an/any/some - Vocabulary: apple, orange, banana, water, rice, milk, meat, fruit 3/ Techniques : ask and answer, eliciting, pairworks, group works, brainstorming 4/ Teaching aids: pictures, cassette player 5/ Time: 45 minutes 6/ Procedures: Steps&Time Contents Notes 1.Warm up Activity 1: JUMBLED WORDS T: asks Ss to play a game 3’ 1/ DNEOLSO NOODLES Ss (team A/ B): write the keys 2/ IDKRN DRINK T: corrects -> new lesson 3/ YNUGRH HUNGRY 4/ TVGEBLEASE VEGETABLES 5/ NOERAG UEIJC ORANGE JUICE 6/ TSTIHRY THIRSTY 2.Presentation A1.Listen and repeat. T: sticks the pictures on the 7’ board, asks Ss to listen to casstte player (once), explains New words: new words - apple (n) - picture - banana (n) - picture - fruit (n) - picture - water (n) - picture - rice (n) - picture - milk (n) - picture - meat (n) - picture - What would you like? - remarks grammar (would like, I’d like an apple. What would you like? a/an/some) I’d like some milk. Ss: repeat vocabulary in chorus after T, read individually WHAT AND WHERE Checking the vocabulary 1. WATER 2.RICE 3.MILK 4.MEAT 5.APPLE 6.BANANA Ss: listen to cassette (twice), repeat in chorus, read individually 3.Practice Now practice with a partner. T: guides Ss to practice B1 7’ Ss: practice in pairs (3’), then “Chuyên đề giúp nhớ từ vựng và đổi mới kiểm tra từ vựng trong kiểm tra bài cũ. ” Trang 7 Phịng Giáo Dục & Đào TạoTP Tuy Hồ Trường THCS Nguyễn Thị Định - Rice Ss: answer - Oranges - Bananas - Water rice meat T: guides Ss to retell vocabulary noodles about food and drink orange banana Ss: answer FOOD applle vegetables bread fish water milk Coca cola DRINK apple juice orange juice 3.Practice T: guides sS to practice short 7’ dialogues - What’s for your breakfast/ lunch/ dinner? - Is there any milk for dinner? Ss-Ss : practice short dialogues in pairs 4.Consolidation T: remarks vocabulary and 3’ grammar Homework - Learn vocabulary and grammar by 5’ heart. - Practice B1, B2, B3 with your friends. -Do exercises unit 10: B1, B2, B3 (workbook) - Prepare unit 10: B4, B5, B6. Supplement: - bread (n) - fish (n) - apple juice 7/ Checking: “Chuyên đề giúp nhớ từ vựng và đổi mới kiểm tra từ vựng trong kiểm tra bài cũ. ” Trang 9
File đính kèm:
de_tai_mot_so_phuong_phap_giup_hoc_sinh_nho_tu_vung_va_doi_m.doc