Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lý - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)
SỞ GDĐT PHÚ YÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ MÔN: VẬT LÝ Thời gian làm bài : 50 phút ĐẾ 1 Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Công lực điện không phụ thuộc vào dạng đường đi. B. Công của lực điện luôn là công dương. C. Công của lực điện phụ thuộc vị trí đầu và vị trí cuối. D. Lực điện là lực thế. Câu 2. Một nguồn điện có điện trở trong r được nối kín mạch với một biến trở R. Lúc đầu điều chỉnh biến trở R = r thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu tăng điện trở lên gấp ba lần thì cường độ dòng điện trong mạch là A. I/ = I/2. B. I/ = 2I/3. C. I/ = 2I. D. I/ = I/3. Câu 3. Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 110V; U2 = 220V và công suất định mức của chúng như nhau. Tỉ số các điện trở của hai bóng đèn là R2 R2 R2 R2 A. = 2. B. = 3. C. = 4. D. = 8. R1 R1 R1 R1 Câu 4. Hạt tải điện trong kim loại là A. ion dương. B. electron tự do. C. ion âm. D. ion dương, âm và electron tự do. Câu 5. Dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng rất dài có cường độ I gây ra tại một điểm cách dây một khoảng 3r một cảm ứng từ có độ lớn B = 10−5 T. Tại một điểm cách dây một khoảng r thì cảm ứng từ có độ lớn A. 9. T . B. 3. T. C. 3 . T. D. 6. T. Câu 6. Trong khoảng thời gian 0,01 s từ thông qua mạch kín biến thiên một lượng 0,4 Wb làm xuất hiện trong mạch suất điện động cảm ứng là A.400 V B.40 V C.0,4 V D.4 V Câu 7: Tia sáng đơn sắc đi qua mặt bên thứ 1 của lăng kính có chiết suất lớn hơn chiết suất môi trường và ló ra ở mặt bên thứ 2 thì bị lệch về phía A. trên của lăng kính. B. dưới của lăng kính. C. cạnh của lăng kính. D. đáy của lăng kính. Câu 8. Ảnh của một vật thật được tạo bởi thấu kính hội tụ không bao giờ A. cùng chiều với vật B. là ảnh thật lớn hơn vật C. là ảnh thật nhỏ hơn vật D. là ảnh ảo nhỏ hơn vật Câu 9. Một người mắt tật cận thị khi đeo kính sát mắt có độ tụ D = −4 dp thì có thể nhìn thấy được vật ở xa vô cùng mà không cần điều tiết mắt. Vậy khi không đeo kính người đó có thể nhìn thấy được vật xa nhất cách mắt là A. 40 cm B. 100 cm C. 25 cm D. 20 cm Câu 10. Một con lắc đơn có chiều dài l = 2 m, vật nhỏ có khối lượng m = 10 g tích điện q = 1C. Lấy g = 2 = 10m/s2. Đặt con lắc trong điện trường đều có độ lớn E = 5.104 V/m và vec tơ cường độ điện trường E hướng thẳng đứng lên trên. Chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn trên có giá trị là 2 A. 2 3 s B. 2 s C. 2 2 s D. 4 s. 3 Câu 11. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, màn quan sát E cách mặt phẳng chứa hai khe S1, S2 một khoảng D = 2 m. Đặt giữa màn và mặt phẳng hai khe một thấu kính hội tụ, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính cách nhau 120 cm cho ảnh rõ nét của hai khe trên màn và ở vị C. bằng không. D. lớn hơn động năng của hạt nhân con. Câu 22. Độ bền vững của hạt nhân phụ thuộc vào A. khối lượng hạt nhân. B. năng lượng liên kết. C. độ hụt khối. D. tỉ số giữa độ hụt khối và số khối. Câu 23. Một khối chất phóng xạ Rađôn, sau thời gian một ngày đêm thì số hạt nhân ban đầu giảm đi 18,2%. Hằng số phóng xạ của Rađôn là: A. 0,2 (s-1). B. 2,33.10-6 (s-1). C. 2,33.10-6 (ngày-1). D. 3 (giờ-1). Câu 24. Một hỗn hợp 2 chất phóng xạ có chu kì bán rã lần lượt là T1= 1 giờ và T2 =2 giờ. Vậy chu kì bán rã của hỗn hợp trên là bao nhiêu? A. 0,67 giờ. B. 0,75 giờ. C. 0,5 giờ. D. Đáp án khác. Câu 25. Chọn câu trả lời đúng : Bước sóng là : A. Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha. B. Là quãng đường sóng truyền đi được trong 1 chu kì. C. Là khoảng cách giữa 2 nút sóng gần nhau nhất trong hiện tượng sóng dừng. D. Cả A và B đều đúng. Câu 26. Chọn câu trả lời đúng : Sóng âm là sóng cơ học có tần số trong khoảng : A. 16 Hz đến 2.104Hz. B. 16 Hz đến 20 MHz. C. 16 Hz đến 200 kHz. D.16 Hz đến 2 kHz. Câu 27. Một sợi dây dài 1 (m) được căng ngang. Kích thích cho dây dao động theo phương thẳng đứng với tần số 40 (Hz). Vận tốc truyền sóng trên dây là 10 (m/s). Coi 2 đầu dây là 2 nút sóng. Số bụng sóng trên dây là: A. 4 B. 6 C. 8 D. 16 Câu 28. Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến một khu tái định cư. Các kỉ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân được nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng kể: các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho A. 164 hộ dân. B. 324 hộ dân. C. 252 hộ dân. D. 180 hộ dân. Câu 29. Trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống nhau A và B cách nhau 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 1,6 cm. điểm C cách đều 2 nguồn và cách trung điểm O của AB một khoảng 8 cm. số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn CO là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 30. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm với độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu cuộn cảm một điện áp xoay chiều u = U 2 cos(ωt + φ) V. Cường độ dòng điện cực đại của mạch được cho bởi công thức U U 2 U A. I0 = U 2 ωL B. I0 = C. I0 = D. I0 = L L 2L Câu 31. Điều nào sau đây là đúng khi nói về đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần? A. Dòng điện qua điện trở và điện áp hai đầu điện trở luôn cùng pha. B. Pha của dòng điện qua điện trở luôn bằng không. C. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và điện áp hiệu dụng là U = I/R. D. Nếu điện áp ở hai đầu điện trở là u = U0sin(ωt + φ) V thì biểu thức dòng điện qua điện trở là i = I0sin(ωt)A Câu 32. Cường độ dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có phương trình i = I0cos(ωt + φ). Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện này là I0 I0 A. I . B. . C. . D. ωI . 0 2 2 0
File đính kèm:
de_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_vat_ly_truong_thpt_ngo_gia_tu_co.pdf
Dap an ly 12.pdf

