Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC -ĐÀO TẠO PHÚ YÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA 2017-2018 TRƯỜNG THPT NG. T. MINH KHAI Môn: HÓA HỌC - Lớp 12 Thời gian: 50 phút THEO CẤU TRÚC MA TRẬN TRƯỜNG THPT LÊ THÀNH PHƯƠNG Câu 1: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất? A. NaNO3 B. K2CO3 C. NH4NO4 D. KCl Câu 2: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau : nCaCO3 0,5 nCO2 0 1,4 Tỉ lệ a : b là A. 4 : 5 B. 4 : 3 C. 2 : 3 D. 5 : 4 Câu 3: Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do trong kim loại gây ra ? A. Tính dẫn điện và nhiệt B. Tính cứng C. Tính dẻo D. Ánh kim Câu 4: Cho các kim loại : Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hóa giảm dần là : 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ A. Pb , Sn , Ni , Fe , Zn B. Sn , Ni ,Zn , Pb ,Fe C. Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+ D. Pb2+, Sn2+, Fe2+, Ni2+, Zn2+ Câu 5: Dùng kim loại nào sau đây để phân biệt các dung dich : CuCl2, NH4Cl, FeCl3, (NH4)2SO4, AgNO3, KNO3 ? A. Na B. Ba C. Mg D. Cu Câu 5: Để diệt chuột trong nhà kho, người ta đốt lưu huỳnh rồi đóng kín cửa lại. Chuột hít phải khói sẽ bị sưng yết hầu, co giật, tê liệt cơ quan hô hấp dẫn đến ngạt mà chết. Chất gì đã làm chuột chết? A. H2S B. H2SO4 C. SO2 D. SO3 Câu 7: Cho 0,1 mol P2O5 vào dd chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được gồm các chất: A. K3PO4, K2HPO4 B. K2HPO4, KH2PO4 C. K3PO4, KOH D. H3PO4, KH2PO4 Câu 8: Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử C 5H12O khi bị oxi hóa bởi CuO thu được anđehit là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 9: Cho dãy các chất : Cr(OH) 3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là : A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 10: Cho các loại tơ : tơ capron, bông, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon- 6,6. Số tơ tổng hợp là : A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 11: ancol etylic (C2H5OH) tác dụng được với tất cả các chất nào trong các dãy sau A. CuO, KOH, HBr. B. Na, HBr, NaOH. C. Na, HBr, CuO. D. Na, HBr, Fe. Câu 12: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau : X → X1 + CO2 X1 + H2O → X2 X2 + Y → X + Y1 + H2OX2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O Hai muối X, Y tương ứng là : A. BaCO3, Na2CO3 B. MgCO3, NaHCO3 C. CaCO3, NaHSO4 D. CaCO3, NaHCO3 Câu 13: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là A. Propan B. etan C. butan D. Metan Trang 1/5 - Mã đề thi 132 Câu 32 : Hòa tan 14g hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dd HCl, sau phản ứng còn dư 2,16g chất rắn không tan và dd X. Cho X tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là : A. 45,92B. 12,96C. 58,88D. 47,4 Câu 33 : Từ một loại mùn cưa chứa 60% xenlulozơ, được dùng làm nguyên liệu sản suất ancol etylic. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 70% và Dancol = 0,8g/ml. Nếu dùng 1 tấn mùn cưa để sản xuất 0 rượu 70 có Dancol = 0,8g/ml thì thể tích rượu thu được là : A. 325,5 litB. 602,70 litC. 517,80 lit D. 425,89 lit Câu 34 : Cho a gam hỗn hợp A gồm 1 axit hữu cơ no đơn chức, 1 ancol no đơn chức và 1 este của chúng tác dụng vừa đủ với 30 ml dd NaOH 1M thu được b gam ancol B. Đốt cháy hết a gam hỗn hợp A thu đươc 4,144 lit (đkc) CO2 và 3,6 gam H2O. Còn khi đốt cháy hoàn toàn b gam ancol B thì thu được 5,5 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Các chất trong hỗn hợp A lần lượt là: A. C2H4O2, C5H12O, C7H14O2 B. C2H4O2, C2H6O, C4H8O2 C. C3H6O2, C2H6O, C5H10OD. C 3H6O2, C5H12O, C8H16O Câu 35 :Khi thủy phân không hoàn toàn một loại lông thú, người ta thu được một oligopeptit X. Kết quả thực nghiệm cho thấy phân tử khối của X không vượt quá 500 g/mol. Khi thủy phân hoàn toàn 814 mg X thì thu được 450 mg Gly, 178 gam Ala và 330 mg Phe (axit 2-amino-3-phenylpropanoic). Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly mà không thấy có Phe-Gly. Số CTCT phù hợp của X là: A.1. B.2. C.3. D.4. 450 178 330 Gly : ala :phe = : : = 3 :1 :1 75 89 165 [(gly)3(ala)(phe)]n ≤ 500g/mol → (3.75 + 89 + 165 – 4.18)n ≤ 500 → n = 1 X : (gly)3(ala)(phe) Khi thủy phân từng phần thấy có gly – ala và ala – gly chứng tỏ mắc xích ala ở giữa 2 mắc xích gly :- gly-ala-gly- Không thấy có phe – gly chứng tỏ Phe không đứng trước gly. Nhưng vậy Phe chỉ có thể đứng ở cuối mạch (amino axit đuôi) Vậy oligopetit có thể là gly-gly-ala-gly-phe hoặc gly-ala-gly-gly-phe. Câu 36: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78), là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chỉ chứa C, H, O có các tính chất sau: - X, Y, Z đều tác dụng được với Na - Y, Z tác dụng được với NaHCO3 - X, Y đều có phản ứng tráng bạc Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam CO2, giá trị của m gần nhất với: A. 44,4B. 22,2C. 11,1D. 33,3 Ta có : 58 < MX < MY < MZ < 78 X, Y, Z đều là hợp chất tạp chức, X có phản ứng tráng Ag và phản ứng với Na ; Y có phản ứng tráng Ag ; phản ứng với Na và NaHCO3 Z có phản ứng với Na và NaHCO3 . => X : HOCH2CHO Y : OHC-COOH Z : HOCH2COOH BTNT .C nCO2 = 2nT = 2 . 0,25 = 0,5 mol => mCO2 = 22 (g). Câu 37 :Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ ( bền có trong sgk cơ bản), trong phân tử cùng chứa C, H và O thành ba phần bằng nhau. - Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. - Phần hai tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 thu dược 8,64 gam Ag. - Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lit H2 (đkc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là: A. 6,48 gamB. 5,58 gamC. 5,52 gamD. 6,00 gam BTNT .C - Phần 1 : nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol => C = nCO2 : nX (phần 1) = 0,05 : 0,15 = 1 :3 → 0,05 mol X gồm : CH3OH x mol ; HCHO y mol ; HCOOH z mol Trang 3/5 - Mã đề thi 132 →mphần 1 =27.0,03 + 56.0,06 + 102.0,03 = 7,23 gam → mphần 2 = 21,69 gam = 3mphần 1 Al du : 0,09 mol HNO : 1,52 mol Phần 2 : Fe : 0,18 mol 3 NO :0,17 mol và Al2O3 : 0,09 mol (Fe2 , Fe3 ) : 0,18 mol 3 Al : 0,27 mol mgam NH4 : a mol NO3 : b mol + + nHNO3 = 4nNO + 2 nO (Al2O3) + 10 nNH4 → nNH4 = 0,03 mol BTNT .N - + nNO3 (Muối) = nHNO3- nNO- nNH4 = 1,32 mol → m = 26.0,18 + 27 . 0,27 + 18. 0,03 + 62. 1,32 = 99,75 gam Câu 40 :Cho từ từ khí CO qua ống đựng 9,6 gam CuO nung nóng. Khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư tạo thành 3,0 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 800 ml dung dịch HNO3 0,3M thu được V1 lít khí NO là khí duy nhất và còn lại một phần kim loại chưa tan. Thêm tiếp vào cốc 1,52 lit dung dịch HCl 1M, sau phản ứng được thêm V2 lit khí NO. Nếu sau đó lại thêm tiếp 36 gam Mg vào dung dich sau phản ứng sinh ra V3 lit hỗn hợp khí N2 và H2 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5), dung dịch chứa muối clorua và m gam rắn X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đkc. Giá trị của V3 và m lần lượt là : A. 4,48 và 22,08B. 3,36 và 25,44C. 3,36 và 22,08D. 4,48 và 25,44 BTNT .C nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,03 mol + - - (Cu : 0,03 mol ; CuO dư : 0,09 mol ; Mg : 1,5 g) + ( H : 0,24+ 1,52 = 1,76 mol ; NO3 : 0,24 mol ; Cl : 1,52 mol) → dd A : Mg 2 : 0,76 mol ; Cl : 1,52 mol BTE 2 NO : nNO nCu 0,02; 3 BTNT .N N2; H 2 nNO nN 2 0,11 mol Mg :1,5 0,76 0,74 m Cu : 0,12 BTE 2nMg (pư) = 2nCuO + 3nNO +10nN2 +2nH2 2.0,76 2.0,09 3.0,02 10.0,11 nH2 = = 0,09 mol 2 m 25,44g => V 22,4(0,09 0,11) 4,48Lit ----------- HẾT ---------- Trang 5/5 - Mã đề thi 132
File đính kèm:
de_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_2017_2018.doc

