Đề ôn tập tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật lí - Trường THPT Ngô Gia Tự
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật lí - Trường THPT Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật lí - Trường THPT Ngô Gia Tự

GV: Nguyễn Đình Trĩ THPT Ngô Gia Tự, Phú yên – Ôn tập – Đề 4 - trang 1 ĐỀ ÔN TẬP TN THPT QUỐC GIA – Đề 04 Họ, tên:.......................................................................................... .. Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều u=U 2 cos t (V) vào hai đầu một điện trở thuần R=110 thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng bằng 2A. Giá trị của U bằng A. 220V B. 220 V C. 110V D. 110 V Câu 2: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng A. 1,2 mm B. 1,5 mm C. 0,9 mm D. 0,3 mm Câu 3: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát A. khoảng vân không thay đổi B. khoảng vân tăng lên C. vị trí vân trung tâm thay đổi D. khoảng vân giảm xuống Câu 4: Sóng điện từ có tần số 10 MHz truyền trong chân không với bước sóng là: A.60m B.6m C.30m D.3m Câu 5: Sóng điện từ có đặc điểm nào nêu sau đây ? A. Chỉ truyền được truyền được trong chân không và không khí . → → B. Có véc tơ cảm ứng từ B và véc tơ cường độ điện trường E biến thiên tuần hoàn theo không gian, thời gian . C. Sóng có bước sóng càng dài thì mang năng lượng càng lớn và truyền đi càng xa . D. Là sóng dọc hoặc sóng ngang tùy vào tần số của sóng . Câu 6 : Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 5 cm, chu kì 2 s. Tại thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng O theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là A. x= 5cos( t − ) (cm) B. x= 5cos(2 t − ) (cm) 2 2 C. x= 5cos(2 t + )(cm) D. x= 5cos( t + ) (cm) 2 2 Câu 7: Nhóm tia nào dưới đây đều không bị lệch trong điện trường và từ trường . A. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia la- de. B. Tia hồng ngoại, tia an-pha, tia Rơn ghen . C. Tia âm cực, tia tử ngoại, tia gam - ma . D. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia bê- ta . Câu 8 : Một vật dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 12 cm. Dao động này có biên độ là A. 3 cm. B. 24 cm. C. 6 cm. D. 12 cm. Câu 9: Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, khối lượng động (khối lượng tương đối tính) của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là A. 1,25 m0. B. 0,36 m0 C. 1,75 m0 D. 0,25 m0 Câu 10: Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7.5.1014Hz. Công suất phát xạ của nguồn là 10W. Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây xấp xỉ bằng: 20 19 19 20 A. 0,33.10 B. 2,01.10 C. 0,33.10 D. 2,01.10 Câu 11: Đặt điện áp ut= 220 2 cos100 (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R = 10−4 1 100 , tụ điện có C = F và cuộn cảm thuần có L = H. Biểu thức cường độ dòng điện trong 2 đoạn mạch là A. it=+2,2 2 cos 100 (A) B. it=−2,2cos 100 (A) 4 4 C. it=+2,2cos 100 (A) D. it=−2,2 2 cos 100 (A) 4 4 GV: Nguyễn Đình Trĩ THPT Ngô Gia Tự, Phú yên – Ôn tập – Đề 4 - trang 3 Câu 25: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha tại hai điểm A và B cách nhau 16cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực đại là: A. 10 B. 11 C. 12 D. 9 Câu 26: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. B. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng. C. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím. D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hoá học khác nhau thì khác nhau. Câu 27: Nhóm tia nào sau đây có cùng bản chất? A: Tia tử ngoại, tia RơnGen, tia katôt B: Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia katôt C. Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia ga ma D. Tia tử ngoại, tia ga ma, tia bê ta Câu 28: Một khung dây dẫn phẳng, dẹt, hình chữ nhật có diện tích 60 cm2, quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung) trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,4T. Từ thông cực đại qua khung dây là: A. 2,4.10-3 Wb. B. 1,2.10-3Wb. C. 4,8.10-3Wb. D. 0,6.10-3Wb. Câu 29: Một mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính dung kháng. Khi tăng tần số của dòng điện thì hệ số công suất của mạch : A. Tăng. B, Không đổi. C. Bằng không. D. Giảm. −11 Câu 30: Biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10 m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô bằng A. 84,8. m. B. 21,2. m. C. 132,5. m. D. 47,7. m. Câu 31: Có thể tăng hằng số phân rã của 1 đồng vị phóng xạ bằng cách: A. Đặt nguồn phóng xạ trong từ trường mạnh B. Đặt nguồn phóng xạ vào trong điện trường mạnh C. Đốt nóng và tạo áp suất lớn lên nguồn phóng xạ. D. Hiện nay chưa có cách nào làm tăng hằng số phóng xạ. Câu 32: Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 9 m thì mức cường độ âm thu được là L – 20 (dB). Khoảng cách d là A. 8 m B. 1 m C. 9 m D. 10 m Câu 33: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = A cos4 t (t tính bằng s). Tính từ t=0, khoảng thời gian ngắn nhất để gia tốc của vật có độ lớn bằng một nửa độ lớn gia tốc cực đại là: A. 0,083s. B. 0,125s. C. 0,104s. D. 0,167s. Câu 34: Đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, đoạn mạch X và tụ điện (hình vẽ). Khi đặt vào hai đầu A, B điện áp uAB= U 0 cos( t + ) (V) 2 (U0, và không đổi) thì: LC= 1, UAN = 25 2V và UMB = 50 2V, đồng thời u sớm pha so với u . Giá trị của U0 là AN 3 MB A. 25 14V B. 25 7V C. 12,5 14V D. 12,5 7V Câu 35 : Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểmt1 (đường nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 (s) (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên đây là A. 65,4 cm/s. B. −65,4 cm/s. C. 39,3 cm/s. D. 39,3 cm/s.
File đính kèm:
de_on_tap_tot_nghiep_thpt_quoc_gia_mon_vat_li_truong_thpt_ng.pdf