Đề ôn tập thi THPT môn Sinh - Đề số 2 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập thi THPT môn Sinh - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập thi THPT môn Sinh - Đề số 2 (Có đáp án)

ĐỀ 02_ôn thi THPT môn sinh Câu 81: Vòng đai Caspari có vai trò A. điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ.B. điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng C. điều chỉnh quá trình quang hợp của cây. D. điều chỉnh hoạt động hô hấp của rễ. Câu 82: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Côn trùng. B. Tôm, cua. C. Ruột khoang. D. Trai sông. Câu 83: Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm? A. tARN B. rARN C. ADN D. mARN Câu 84: Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả với: A. Bào tử, hạt phấn. B. Vật nuôi, vi sinh vật. C. Cây trồng, vi sinh vật. D. Vật nuôi, cây trồng. Câu 85: Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng: A. Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã. B. Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. C. Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã. D. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. Câu 86: Phân tử tARN mang acid amin foocmin metionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticodon) là: A. 5’AUG3’B. 5’UAX3’ C. 3’AUG5’ D. 3’UAX5’ Câu 87: Loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là A. Loài chủ chốt. B. Loài thứ yếu. C. Loài đặc trưng. D. Loài ưu thế. Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây chỉ tạo 1 loại giao tử? A. AABbB. aaBb C. AaBb D. aaBB. Câu 89: Vi khuẩn gây bệnh do kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sức sinh sản cao nên số lượng bùng phát rất nhanh. Nguyên nhân chủ yếu nào không cho phép chúng luôn tăng số lượng để thường xuyên gây bệnh hiểm nghèo cho con người, vật nuôi, cây trồng? A. Bị các sinh vật khác sử dụng quá nhiều làm thức ăn. B. Rất mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố môi trường vô sinh. C. Thiếu thốn dinh dưỡng. D. Bị kiểm soát bằng các loại thuốc kháng sinh. Câu 90: Hai gen cùng nằm trên 1 NST, gen trội là trội hoàn toàn, kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình trội về hai tính trạng A. Ab/abB. Ab/aB C. aB/aB D. ab/ab. Câu 91: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là A. đột biếnB. giao phối không ngẫu nhiên. C. CLTN D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 92: Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất? A. 0.2AA : 0,5Aa : 0,3aa B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa. C. 0,1 AA : 0,8Aa : 0,1 aa D. 0.4AA : 0,6aa. Câu 93: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài. D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen Câu 94: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà cách tạo giống thông thường không thể tạo được? A. Nuôi cấy hạt phấn B. Nuôi cấy mô C. Lai tế bào sinh dưỡng (xôma) D. Lai hữu tính Câu 95: Những cây thông xòe bóng râm và giết chết các cây non mới nảy mầm từ hạt, vậy cây thông có kiểu phân bố nào? A. Ngẫu nhiên. B. Theo nhóm. C. Đều. D. Rời rạc. Câu 96: Thực vật phát sinh ở kỉ nào? A. Kỉ OcđôvicB. Kỉ Ocđôvic C. Kỉ Phấ n trắng D. Kỉ Cambri các t ế bào khác giảm phân bình thường. Ở đờ i con của phép lai đ ực AaBbDd x cái AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu lo ại KG đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên? A. 24 B. 72 C. 48 D. 36 Câu 111: Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác động của nhân tố đột biến. B. Nếu thế hệ F1 có tần số các kiểu gen là 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aa thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội. C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di - nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể. Câu 112: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho? A. Sơ đồ I.B. Sơ đồ IV. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ II. Câu 113: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: Alen A (alen ban đầu) Mạch gốc: Alen A1 (alen đột biến) Mạch gốc: 3’TAX TTX AAA XXG XXX5’ 3’TAX TTX AAA XXA XXX5’ Alen A2 (alen đột biến) Mạch gốc: Alen A3 (alen đột biến) Mạch gốc: 3’TAX ATX AAA XXG XXX5’ 3’TAX TTX AAA TXG XXX5’ Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa. II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu. IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. A. 1B. 3C. 2D. 4 AB Câu 114: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao ab nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cả 5 tế bào đều xày ra hoán vị gen thì loại giao từ aB chiếm 25%. II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%. III. Nếu chỉ có 3 tế bào xày ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao từ với ti lệ 7:7:3:3. IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xày ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với ti lệ 4:4:1:1. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 115: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu vòi nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn này nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài của ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là dạng cách li nào? A. Cách li không gian.B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li cơ học. Câu 116: Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đười F2 thu được: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con BẢNG ĐÁP ÁN 81-A 82-A 83-B 84-D 85-D 86-D 87-D 88-D 89-B 90-B 91-A 92-B 93-C 94-C 95-C 96-A 97-A 98-A 99-A 100-B 101-A 102-B 103-C 104-D 105-C 106-B 107-D 108-D 109-D 110-B 111-D 112-B 113-B 114-B 115-D 116-D 117-A 118-A 119-C 120-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81: Chọn đáp án A Câu 82: Chọn đáp án A Câu 83: Chọn đáp án B Câu 84: Chọn đáp án D Câu 85: Chọn đáp án D Câu 86: Chọn đáp án D Giải thích: Bộ ba mở đầu của mARN mã hóa acid amin fMet ở sinh vật nhân sơ là 5’AUG3’ đối mã của tARN mang acid amin mở đầu bổ sung với codon mở đầu mARN: 3’UAX5’ Câu 87: Chọn đáp án D Giải thích: Loài ưu thế: là loài (có thể nhiều loài) đóng vai trò quan trọng trong quần xã do so lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động của chủng mạnh. Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. Câu 88: Chọn đáp án D Câu 89: Chọn đáp án B Giải thích: Vi khuẩn gây bệnh do kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sức sinh sản cao nên số lượng bùng phát rất nhanh. Nguyên nhân chủ yếu không cho phép chúng luôn tăng số lượng để thường xuyên gây bệnh hiểm nghèo cho con người, vật nuôi, cây trồng là rất mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố môi trường vô sinh. Câu 90: Chọn đáp án B Câu 91: Chọn đáp án A Câu 92: Chọn đáp án B Giải thích: Phương pháp: y pA x qa 1 pA Tần số alen 2 Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa Cách giải Quần thể Tẩn số alen a A 0,55 B 0,4 C 0,5 D 0,6 Câu 93: Chọn đáp án C Câu 94: Chọn đáp án C Câu 95: Chọn đáp án C Câu 96: Chọn đáp án A Câu 97: Chọn đáp án A A sai. Nếu quần thể xuất hiện kểu gen mới có thể là do phát sinh đột biến hoặc xuất hiện di nhập gen (một nhóm cá thể mang alen mới xâm nhập vào). B sai. Ở P có p(A) = 0,8; q(a) = 0,2, mà F1 có p(A) = 0,9; q(a) = 0,1 tần số alen A tăng không thể CLTN chống lại alen trội (chống alen trội thì nó phải giảm ở các thế hệ con). C sai. Tần số alen luôn duy trì ổn định khi và chỉ khi không xảy ra đột biến, CLTN, yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen. D đúng. Vì yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ một alen nào đó ra khỏi quần thể dù alen đó có tốt. Câu 112: Chọn đáp án B Giải thích: Theo giả thiết: Khi loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và F mất đi. Chỉ có thể xảy ra như sau: + Loài D, F chỉ sử dụng loài C làm thức ăn. + Loài F chỉ ăn loài D và D chỉ ăn loài C. + Loài D chỉ ăn F và F chỉ ăn loài C. Như vậy chỉ có lưới IV là loài F chỉ ăn D và D chỉ ăn C. Câu 113: Chọn đáp án B Giải thích: I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa. đúng II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. sai, alen A2 quy định ít codon hơn còn alen A3 số codon không thay đổi. III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu. đúng, do alen A3 có đột biến thay thế làm hình thành bộ ba kết thúc. IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. đúng Câu 114: Chọn đáp án B Giải thích: 1/ Quá trình giảm bình thường là có thể liên kết hoàn toàn hay hoán vị: - Mỗi tế bào sinh dục đực (AB/ab) không xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 2 loại giao từ: 2 AB : 2 ab. - Mỗi tế bào sinh dục đực (AB/ab) xảy ra hoán vị sẽ tạo ra 4 loại giao tử: 1 AB : 1 ab : 1 Ab : 1 aB. 2/ Nếu có a tế bào sinh tinh (AB/ab hay Ab/aB) giảm phân bình thường: + Nếu tất cả (a) tế bào giảm phân có hoán vị thì tần số hoán vị là 50%. x + Nếu có x% tế bào xảy ra hoán vị (tương đương sổ tế bào là x%.a) thì tần số hoán vị là %. 2 Vì vậy: Giả thuyết cho tổng số tế bào giảm phân là 5 (a = 5). I đúng. Vì cả 5 tế bào hoán vị (100%) f= 50% giao tử aB = f/2 = 25%. II đúng. Vì 2 tế bào hoán vị (40%) f = 20% giao tử Ab = f/2 = 10%. III đúng. Vì 3 tế bào hoán vị (60%) f = 30% tỉ lệ giao tử: 1 f 1 f f f : : : 7 : 7 :3:3 2 2 2 2 IV sai. Vì 1 tế bào hoán vị (20%) f = 10% tỉ lệ giao tử: 1 f 1 f f f : : : 4 : 4 :1:1 2 2 2 2 Câu 115: Chọn đáp án D Giải thích: Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu vòi nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn này nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài của ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là dạng cách li cơ học. Câu 116: Chọn đáp án D Giải thích: Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng. F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính
File đính kèm:
de_on_tap_thi_thpt_mon_sinh_de_so_2_co_dap_an.doc