Đề ôn tập các môn Khối 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Cổ Loa

pdf 18 trang giaoanhay 01/05/2024 1120
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập các môn Khối 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Cổ Loa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập các môn Khối 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Cổ Loa

Đề ôn tập các môn Khối 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Cổ Loa
 TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ LOA 
 KHỐI 4 
 NỘI DUNG HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP TOÁN-TV-K,S,Đ 
 TRONG THỜI GIAN NGHỈ Ở NHÀ ĐỂ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 
 ĐỢT 5 ( 23/3/2020 → 27/3/2020 ) 
 Năm học : 2019 -2020 
 - PHỤ HUYNH CHO CÁC CHÁU LÀM BÀI ÔN TẬP TOÁN - TIẾNG VIỆT THEO 
 HƯỚNG DẪN TỪNG NGÀY CỦA GV ĐÃ SOẠN 
 - ÔN TẬP KHOA, SỬ, ĐỊA : PH CHO CÁC CHÁU ĐỌC SÁCH GIÁO KHOA , ÔN 
 TẬP LẠI CÁC BÀI ĐÃ HỌC RỒI LÀM CÁC BÀI TẬP GV ĐÃ SOẠN (MỖI NGÀY 
 LÀM TỪ 3 ĐẾN 4 CÂU ĐỂ HOÀN THÀNH ĐẦY ĐỦ BÀI TẬP TRONG TUẦN) 
 ÔN TẬP TOÁN - TIẾNG VIỆT 
 Thứ hai, ngày 23 tháng 3 năm 2020 
 Phần I: Trắc nghiệm 
 Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 
 a) Số “Bảy mươi tám triệu hai trăm sáu mươi chín nghìn không trăm linh ba” viết là: 
 A. 78 269 030 B. 78 269 300 C. 78 269 003 D. 78 260 903 
 b) Số nào trong các số dưới đây có chữ số 8 không biểu thị cho 8 000? 
 A. 108 586 B. 80 534 C. 28 951 D. 348 139 
 Câu 2: Nối phép tính ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B: 
 A B 
 36 x 11 396 
 49 x 11 979 
 57 x 11 539 
 89 x 11 627 
 Câu 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào : 
 a. 4 km 52 m 4 000 m + 52 m b. 3km 405m 
 c. 12 tấn 6 tạ 1206 tạ d. 3 tạ + 6 kg 183 kg + 123 kg 
 f. 8 km2 200m2 2865 m2 + 135 m2 
 e. 4 m2 2 dm2 42 dm2 
 Câu 5: Một biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều rộng là 16 m, chiều dài gấp đôi 
 chiều rộng. Hỏi người ta cần chuẩn bị bao nhiêu mét dây đèn để quấn xung quanh 
 biển quảng cáo đó ? 
 .............................................................................................
 ............................................................................................. 
 .............................................................................................
 ............................................................................................. 
 .............................................................................................
 ............................................................................................. 
 ------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ ba, ngày 24 tháng 3 năm 2020 
1/ Chính tả : 
PH đọc cho HS viết vào vở bài chính tả theo yêu cầu. Rồi sau đó các em tự soát lỗi. 
PH đối chiếu bài viết kiểm tra soát lại. (Nếu HS sai lỗi thì yêu cầu HS sửa lỗi sai như 
ở lớp thầy cô hướng dẫn ) 
 Viết chính tả bài Cây sồi già ( sách Tiếng Việt 4 Tập 2 trang 42), 
 viết “ từ đầu đếnnắng chiều.” 
 BÀI TẬP CHÍNH TẢ 
Câu 1. Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu l hoặc n để hoàn chỉnh các từ ngữ sau: 
 a) .hội b) ..tiếng c) già .. 
 d) hiền . e) hỗn .. g) ngọn .. 
Câu 2. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống trong đoạn văn sau: 
Hải âu là bè bạn của người đi biển. úng báo .ước cho họ những cơn bão. Lúc ời 
sắp nổi bão, úng càng bay nhiều, vờn sát ngọn sóng hơn và về ổ muộn hơn, úng cần 
kiếm mồi sẵn o lũ con ăn nhiều ngày, ờ khi biển lặng. 
2/ Tập đọc 
HS tự đọc, ôn các bài tập đọc từ tuần 20 đến tuần 21 và trả lời các câu hỏi cuối bài. 
 3 
 C. 5 ; 9 
D. 5 ; 4 
Câu 4: Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là: 
A. 5 
B. 0 
C. 4 
D. 7 
Câu 5: Số nào sau đây chia hết cho 9. 
A. 66 
B. 1249 
C. 567 
D. 467 
Câu 6: Chữ số nào điền vào ô trống để được số chia hết cho 9. 
 5 ☐ 1 
A. 2 
B. 4 
C. 1 
D. 3 
Câu 7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
A. Số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. 
B. Số chia hết cho 9 có số tận cùng là số 9. 
C. Số chia hết cho 9 là số lẻ. 
D. Cả câu B và C đều đúng. 
Câu 8: Số nào sau đây không chia hết cho 9. 
A. 64746 
B. 43769 
C. 278964 
D. 53253 
Câu 9: Số nào sau đây không chia hết cho 3. 
A. 4032 
B. 6780 
C. 2453 
D. 1005 
Câu 10: Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 
A.6800 
B. 571 
C. 940 
D. 2685 
 Phần 2 
 5 
 Bài 5. Trong các số 57234, 64620, 5270, 77285 
a) Số nào chia hết cho cả 2 và 5:. 
b) Số nào chia hết cho cả 3 và 2 : 
c) Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9:. 
Bài 6. Đổi đơn vị đo sau: 
a. 2m2 = .dm2 b. 1m2 =.cm2 
b. 1km2 = m2 d. 36 dm2 =..cm2 
Bài 7. Một vườn hoa hình bình hành có chiều cao là 25cm, cạnh đáy lớn hơn chiều 
cao là 12cm . Tính diện tích vườn hoa. 
.............................................................................................
............................................................................................. 
.............................................................................................
............................................................................................. 
.............................................................................................
............................................................................................. 
 ---------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ năm, ngày 26 tháng 3 năm 2020 
Bài 1: Xếp các từ sau thành 3 nhóm: danh từ, động từ, tính từ: 
Xã hội, thiên nhiên, bắt buộc, gan dạ, đen sì, tích cực, thơm phức, đỏ lòm, trắng 
phau, tế bào, dìu dắt, lũy tre, té ngã, tia chớp, nô đùa, bài hát 
 Danh từ Động từ Tính từ 
 7 
DANH TỪ ĐỘNG TỪ TÍNH TỪ 
 Cần cù Học bài Kiên trì 
 Ngoan ngoãn Sự ung cảm Tươi đẹp 
 Mưa gió Ăn uống Gầy yếu 
 Nguyễn Huệ Làm bài Tươi mát 
 Chăm nom Mặt trăng Nhẵn thín 
 Con bướm Lao động Quyển sách 
 Xây dựng Rực rỡ Nhìn ngắm 
 Tuyệt vời Tiến bộ Xum xuê 
 Ngôi trường Lau nhà Tấp nập 
 7/ Viết một đoạn văn tả khoảng 5 đến 7 câu tả về một loài hoa thường có vào dịp tết. 
 ( HS có thể đọc văn tham khảo để phát triển ý câu văn cho hay và sinh động ) 
 .........................................................................................
 .............................................................................................
 ............................................................................................. 
 .........................................................................................
 .............................................................................................
 ............................................................................................. 
 .........................................................................................
 .............................................................................................
 ............................................................................................. 
 .........................................................................................
 .............................................................................................
 ............................................................................................. 
 .........................................................................................
 .............................................................................................
 ............................................................................................. 
 9 
PHẦN TỰ LUẬN: 
Câu 1: Đặt tính rồi tính: 
a) 356 849 - 196 247 b) 2496 – 308 c) 86265 : 405 
.........................................................................................
.............................................................................................
. 
.............................................................................................
............................................................................................. 
.............................................................................................
............................................................................................. 
Câu 2: Tuổi của mẹ và tuổi của con cộng lại là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi 
mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? 
.........................................................................................
.............................................................................................
............................................................................................. 
.............................................................................................
............................................................................................. 
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
.............................................................................................
............................................................................................. 
 -------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 11 
 9. Sau khi dời đô về Đại La, vua Lý Thái Tổ đã đổi tên Đại La thành gì? 
a. Hà Nội 
b. Thăng Long 
c. Đông Quan 
10. Dưới thời Lý đạo Phật được truyền bá như thế nào? 
a. Được truyền bá rộng rãi trong cả nước. 
b. Chưa xuất hiện. 
c. Mới xuất hiện nên truyền bá chưa rộng rãi. 
11. Em hãy kể lại trận mai phục của quân ta tại ải Chi Lăng. 
. 
 13 
 C. Rừng thông và suối nước nóng 
D. Rừng phi lao và vườn hoa 
Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch 
và nghỉ mát ? 
A. Không khí trong lành và mát mẻ 
B. Phong cảnh đẹp 
C. Nằm trên vùng đồng bằng bằng phẳng 
D. Nhiều công trình phục vụ cho nghỉ ngơi và du lịch 
Câu 5: Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình gì? 
A. Hình tam giác 
B. Hình vuông 
C. Hình tứ giác 
D. Hình chữ nhật 
Câu 6: Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là: 
A. Người Kinh 
B. Người Thái 
C. Người Mông 
D. Người Tày 
Câu 7: Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ thường được tổ chức vào: 
A. Mùa hạ và mùa đông 
B. Mùa xuân và mùa đông 
C. Mùa xuân và mùa hạ 
D. Mùa thu và mùa xuân 
Câu 8: Những vật nuôi nào nuôi nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ? 
A. Lợn, gà, vịt 
B. Trâu, bò, dê 
C. Cá, tôm, cua 
D. Cừu, hươu, ngựa 
Câu 9: Đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng cây gì ? 
 15 

File đính kèm:

  • pdfde_on_tap_cac_mon_khoi_4_nam_hoc_2019_2020_truong_tieu_hoc_c.pdf