Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Lịch sử Khối 11 - Trường THPT Nuyễn Du (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Lịch sử Khối 11 - Trường THPT Nuyễn Du (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Lịch sử Khối 11 - Trường THPT Nuyễn Du (Có đáp án)
BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ________________ MÔN LỊCH SỬ - KHỐI (11) Đơn vị biên soạn: THPT Nuyễn Du Đơn vị phản biện: THPT Trần Quốc Tuấn - Bài 14 NHẬT BẢN GIỮA HAI CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) - Tổng số câu được phân công biên soạn: 12 câu, trong đó: nhận biết (05 câu), thông hiểu (04 câu), vận dụng (02 câu), vận dụng cao (01 câu). ____________ I. Mức độ nhận biết: (05 câu) Câu 1. trong chiến tranh thế giới thứ nhất Nhật Bản là nước: A. thu được nhiều mối lợi nhất để phát triển kinh tế B. bị chiến tranh tàn phá nặng nề. C. bị mất hết thuộc địa D. bị đế quốc Mĩ chiếm đóng. [] Câu 2. Trong những năm (1929-1933) kinh tế Nhật Bản khủng hoảng bắt đầu từ nghành nào? A. Kinh tế thương nghiệp. B. Kinh tế công nghiệp. C. Kinh tế nông nghiệp. D. Kinh tế ngư nghiệp. [] Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phù hợp khi đánh giá về Nhật Bản trong những năm 1920? A. thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại hiếu chiến. B. Đề ra đường lối xây dựng đất nược hòa bình thịnh vượng. C. kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoản trầm trọng D. Tháng 7/1922 Đảng cộng sản Nhật Bản thành lập. [] B. Tình hình xã hội diễn ra mâu thuẩn sâu sắc. C. Phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra sôi nổi. D. Chủ nghĩa phát xít ở Nhật Bản đã hình thành. [] III. Mức độ vận dụng: (02 câu) Câu 1. Điểm nổi bật nhất của tình hình Nhật Bản trong những năm từ 1918 - 1923 là gì? A. Kinh tế phát triển không đều xen lẫn khủng hoảng. B. Đời sống nhân dân đói khổ, phong trào đấu tranh dâng cao dẫn tới sự thành lập Đảng Cộng Sản. C. Chính phủ Nhật Bản cải cách chính trị. D. Thực hiện chính sách đối ngoại hiếu chiến. [] Câu 2. Vì sao Nhật Bản chiếm Trung Quốc? A.Thị trường Trung Quốc rộng lớn, chế độ phong kiến suy yếu. B. Trung quốc gần Nhật Bản. C. Dân số Trung Quốc đông nhưng phong trào đấu tranh yếu ớt. D. Đánh Trung Quốc thuận lợi để tấn công các nước khác. [] IV. Mức độ vận dụng cao: (01 câu) Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phù hợp khi đánh giá về cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong những năm 1930? A. giai cấp lãnh đạo là tư sản B. hình thức đấu tranh là biểu tình, bãi công.. C. mục đích là phản đối chính sách xâm lược hiếu chiên của bộ máy chính quyền D. tác dụng là làm chậm quá trình phát xít hóa bộ máy thống trị []
File đính kèm:
de_kiem_tra_trac_nghiem_mon_lich_su_khoi_11_truong_thpt_nuye.doc

