Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Lịch sử Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Huệ (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Lịch sử Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Huệ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Lịch sử Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Huệ (Có đáp án)
BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ________________ MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 11 Đơn vị biên soạn: Trường THPT Nguyễn Huệ Đơn vị phản biện: THPT Phan Bội Châu - Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (Từ năm 1858 đến trước năm 1873); Số tiết theo PPCT: 02 tiết - Tổng số câu được phân công biên soạn: 17 câu, trong đó: nhận biết (06 câu), thông hiểu (05 câu), vận dụng (04 câu), vận dụng cao (02 câu). ____________ I. Mức độ nhận biết: (06 câu) Câu 1. Ý nào không đúng với tình hình nước ta vào giữa thế kỉ XIX ? A. Việt Nam là quốc gia độc lập, có chủ quyền. B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang khủng hoảng. C. Việt Nam là quốc gia độc lập, chế độ phong kiến đang hưng thịnh. D. Thực dân Pháp chuẩn bị xâm lược Việt Nam. [] Câu 2. Ngày 1-9-1858, sự kiện nào đã diễn ra ở Việt Nam ? A. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng. B. Pháp nổ súng bán đảo Sơn Trà, báo hiệu cuộc xâm lược Việt Nam. C. Quân Pháp tấn công chiếm thành Gia Định. D. Pháp tấn công, Đại đồn Chí Hòa bị thất thủ [] 1 B. Pháp tấn công thành Gia Định 2/1959 C. Pháp tấn công Đại đồn Chí Hòa 2/1861 D. Pháp tấn công căn cứ Tân Hòa Gò công 2/1863 [] II. Mức độ Thông hiểu: (05 câu) Câu 1. Điều khoản nào trong Hiệp ước Nhâm Tuất là hệ quả nghiêm trọng nhất gây nên sự bất bình của nhân dân ? A. Bồi thường 20 triệu quan cho Pháp. B. Mở 3 cửa biển Đà Nẳng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp và Tây Ban Nha tự do buôn bán. C. Nhượng hẳn 3 tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn cho Pháp. D. Bãi bỏ lệnh cấm đạo, cho Pháp tự do truyền đạo. [] Câu 2. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào? A. Nhân dân theo lệnh bãi binh, phong trào kháng chiến chấm dứt. B. Các đội nghĩa quân tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sống. C. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi. D. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn. [] Câu 3. Sau khi Pháp đánh chiếm thành Gia Định, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào ? 3 Câu 1. Nhân dân Đà Nẵng thực hiện “vườn không nhà trống” để đánh Pháp. Kế sách này được vận dụng trong cuộc kháng chiến nào của nhân dân ta ? A. Kháng chiến chống quân Nam Hán do Ngô quyền lãnh đạo năm 938. B. Kháng chiến chống Tống thời Lý thế kỉ XI C. Kháng chiến chống quân Mông-Nguyên thời Trần thế kỉ XIII. D. Kháng chiến chống quân Minh thế kỉ XV. [] Câu 2. Không vì điều này mà Pháp chuyển quân từ Đà Nẵng vào Gia Định (2/1959) A. Pháp thất bại ở chiến trường Đà Nẵng. B. Ở Gia Định không có quân triều đình. C. Gia Định có vựa lúa lớn, có vị trí chiến lược quan trọng. D. Cắt đường tiếp tế lương thực của triều Nguyễn. [] Câu 3. Phương án nào sắp xếp sự kiện đúng với tiến trình lịch sử từ khi Pháp xâm lược đến 1873 ? 1. Đại đồn Chí Hòa rơi vào tay giặc. 2. Hiệp ước Nhâm Tuất được kí kết. 3. Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì. 4.Pháp đánh chiếm thành Gia Định. A. 4-1-3-2 B. 4-1-2-3 C. 3-4-1-2 D. 3-2-1-4 5 [] Câu 2. Tư tưởng chủ hòa của triều Nguyễn không đem lại hệ quả nào sau đây: A. Kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp phát huy tác dụng. B. Mâu thuẩn giữa nhân dân với triều đình ngày càng gay gắt C. Phong trào kháng chiến của nhân dân tạm lắng. D. Phong trào kháng chiến của nhân dân vẫn tiếp tục phát triển. [] 7
File đính kèm:
de_kiem_tra_trac_nghiem_mon_lich_su_khoi_11_truong_thpt_nguy.doc

