Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Khối 12 - Trường THPT Trần Suyền (Có đáp án)

doc 4 trang giaoanhay 04/11/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Khối 12 - Trường THPT Trần Suyền (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Khối 12 - Trường THPT Trần Suyền (Có đáp án)

Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Khối 12 - Trường THPT Trần Suyền (Có đáp án)
 BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
 ________________
 MÔN CÔNG DÂN - KHỐI 12
 Đơn vị biên soạn: THPT Trần Suyền
 Đơn vị phản biện: THPT Phan Bội Châu
 - Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân; số tiết theo PPCT: 02 tiết.
 - Tổng số câu được phân công biên soạn: 18 câu, trong đó: nhận biết (07 câu), thông 
hiểu (05 câu), vận dụng (04 câu), vận dụng cao (02 câu).
 ____________
 I. Mức độ nhận biết: (07 câu)
Câu 1: Học tập bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là công dân 
thực hiện quyền 
 A. học không hạn chế. B. học bất cứ ngành, nghề nào.
 C. học thường xuyên, học suốt đời. D. bình đẳng về cơ hội học tập.
 []
Câu 2: Quyền sáng tạo của công dân được hiểu là công dân có quyền
 A. tạo ra các tác phẩm văn học. B. bồi dưỡng để phát triển tài năng.
 C. tự do học những gì mình muốn. D. học không hạn chế.
 []
Câu 3: Quyền được phát triển có nghĩa là công dân
 A. đều có đời sống vật chất và tinh thần như nhau.
 B. đều có quyền được hưởng cuộc sống sung sướng.
 C. được hưởng cuộc sống như mong muốn.
 D. được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
 []
Câu 4: Quyền sáng tạo của công dân bao gồm bao gồm các quyền nào sau đây?
 A. Tác giả, sở hữu công nghiệp, hoạt động khoa học công nghệ.
 B. Tác giả, sở hữu trí tuệ, hoạt động khoa học công nghệ.
 C. Tác giả, hoạt động khoa học công nghệ, sáng chế.
 D. Tác giả, ứng dụng công nghệ, nghiên cứu khoa học công nghệ.
 []
Câu 5: Quyền học không hạn chế nghĩa là công dân
 A. học từ thấp đến cao. B. học bất cứ ngành, nghề nào.
 C. học thường xuyên, suốt đời. D. bình đẳng về cơ hội học tập.
 [] Câu 13: Chị M làm giấy tờ xác nhận cháu A con chị là người phát triển sớm về trí tuệ để 
cháu được học vượt lớp. Trong trường hợp này, con chị M đã được hưởng quyền nào dưới 
đây của công dân?
 A. Học tập. B. Được phát triển. C. Được đãi ngộ. D. Sáng tạo.
 []
Câu 14: Sau khi tốt nghiệp THPT, B có nguyện vọng trở thành bác sĩ và em đã thi đỗ vào 
trường đại học y dược TP HCM. B đã vận dụng quyền bình đẳng trong học tập ở nội dung 
nào dưới đây?
 A. Học không hạn chế. B. Học bất cứ ngành, nghề nào.
 C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
 []
Câu 15: Vì phải đi làm nên anh B học đại học bằng cách đăng kí khóa học online trên 
Internet. Anh B đã thực hiện nội dung nào sau đây của quyền học tập?
 A. Học không hạn chế. B. Học bất cứ ngành, nghề nào.
 C. Học thường xuyên, suốt đời. D. Bình đẳng về cơ hội học tập.
 []
Câu 16: Nhà trường phát động cuộc thi vẽ tranh chủ đề An toàn giao thông, bạn S không có 
năng khiếu nên đã nhờ anh họ là họa sĩ vẽ giúp. Vậy bạn S đã vi phạm quyền nào dưới đây 
của công dân?
 A. Quyền lao động. B. Quyền phát triển.
 C. Quyền tác giả. D. Quyền sở hữu công nghiệp.
 []
 IV. Mức độ vận dụng cao: (02 câu)
Câu 17: Sau khi tốt nghiệp THPT, C có nguyện vọng trở thành diễn viên và em định thi vào 
chuyên ngành Diễn viên kịch - Điện ảnh của trường Đại học Sân khấu điện ảnh nhưng bố mẹ 
C kịch liệt phản đối, họ muốn em trở thành bác sĩ. Nếu là C, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào 
sau đây cho phù hợp?
 A. Nghe theo lời bố mẹ thi vào trường Y.
 B. Giả vờ nghe theo bố mẹ nhưng vẫn thi trường sân khấu điện ảnh.
 C. Bỏ nhà đi để chống đối bố mẹ.
 D. Trình bày rõ nguyện vọng và thuyết phục bố mẹ.
 []
Câu 18: Chị L là nhân viên thiết kế nội thất. Thấy chị có tài năng, công ty tạo điều kiện để 
chị tiếp tục học lên cao. Chị thi đỗ vào lớp cao học của một trường đại học chuyên ngành. 
Thế nhưng chồng chị và mẹ chồng lại kiên quyết phản đối. Trong trường hợp trên, những ai 
đã vi phạm quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân?
 A. Chồng chị L và mẹ chồng. B. Chồng chị L.
 C. Mẹ chồng L. D. Chồng chị L và chị L.
 []

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_trac_nghiem_mon_giao_duc_cong_dan_khoi_12_truong.doc