Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Khối 12 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Có đáp án)

doc 6 trang giaoanhay 31/10/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Khối 12 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Khối 12 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Có đáp án)

Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Khối 12 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Có đáp án)
 BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
 ________________
 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN - KHỐI 12 
 Đơn vị biên soạn: THPT Nguyễn Thái Bình
 Đơn vị phản biện: THPT Lê Trung Kiên
 - Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộ, tôn giáo; số tiết theo PPCT: 02 
tiết.
 - Tổng số câu được phân công biên soạn: 18 câu, trong đó: nhận biết (07 
câu), thông hiểu (05 câu), vận dụng (04 câu), vận dụng cao (02 câu).
 ____________
 I. Mức độ nhận biết: (07 câu)
 Câu 1. Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu 
số, trình độ văn hoá, không phân biệt chủng tộc, màu dađều được Nhà nước 
và pháp luật Việt Nam tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là
 A. quyền bình đẳng trong lao động.
 B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
 C. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
 D. quyền bình đẳng trong kinh doanh.
 []
 Câu 2. Ở Việt Nam, bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc phục 
sự chênh lệch giữa các dân tộc trên các lĩnh vực khác nhau về
 A. bản sắc văn hoá.
 B. số lượng dân cư.
 C. khu vực sinh sống.
 D. trình độ phát triển.
 []
 Câu 3. Việc Nhà nước Việt Nam có chính sách học bổng và ưu tiên học 
sinh người dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là 
nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa các Câu 7. Ở Việt Nam, việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao 
đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số là thể hiện quyền bình đẳng giữa 
các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây?
 A. Kinh tế.
 B. Văn hoá.
 C. Giáo dục.
 D. Chính trị.
 []
II. Mức độ Thông hiểu: (05 câu)
 Câu 1. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam không thể hiện ở 
phương diện nào dưới đây?
 A. Kinh tế.
 B. Chính trị.
 C. Thương mại.
 D. Văn hoá, xã hội.
 []
 Câu 2. Nhà nước Việt Nam quan tâm nhiều hơn đến phát triển kinh tế ở 
vùng đồng bào dân tộc thiểu số là thể hiện điều gì dưới đây?
 A. Duy trì sự tồn tại của các dân tộc thiểu số.
 B. Tạo sự bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
 C. Tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế.
 D. Chăm lo đời sống vật chất cho đồng bào dân tộc thiểu số. 
 []
 Câu 3. Ở Việt Nam, để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo, giữa công 
dân theo hoặc không theo tôn giáo và giữa tín đồ của các tôn giáo khác nhau 
phải có thái độ như thế nào?
 A. Lễ phép.
 B. Công kích. B. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự.
 C. Hằng tháng đi lễ chùa vào các ngày mùng một và ngày rằm.
 D. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.
 []
 Câu 3. Ở Việt Nam, việc làm nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự 
do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
 A. Hút thuốc lá trong đền chùa, nhà thờ.
 B. Cởi dép trước khi vào chánh điện lễ Phật.
 C. Ăn mặc luộm thuộm khi tham quan đền chùa.
 D. Cười nói ồn ào trong các khu vực trang nghiêm của nhà thờ.
 []
 Câu 4. Ở Việt Nam, việc làm nào dưới đây không đúng với trách nhiệm 
của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo?
 A. Tổ chức các hoạt động từ thiện tại địa phương.
 B. Tham gia đầy đủ các hoạt động lễ hội của tôn giáo mình.
 C. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự.
 D. Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo để kích động chống phá.
 []
IV. Mức độ vận dụng cao: (02 câu)
 Câu 1. Anh Q và chị H thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với 
nhau, nhưng bố anh Q là ông T không đồng ý và đã cản trở hai người vì anh Q 
theo đạo Phật, còn chị H lại theo đạo Thiên chúa. Hành vi của ông T là biểu 
hiện phân biệt đối xử vì lí do
 A. dân tộc.
 B. gia đình.
 C. tôn giáo.
 D. phong tục.
 []

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_trac_nghiem_mon_giao_duc_cong_dan_khoi_12_truong.doc