Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Khối 11 - Trường THPT Lê Thành Phương (Có đáp án)

doc 5 trang giaoanhay 28/10/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Khối 11 - Trường THPT Lê Thành Phương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Khối 11 - Trường THPT Lê Thành Phương (Có đáp án)

Đề kiểm tra trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Khối 11 - Trường THPT Lê Thành Phương (Có đáp án)
 BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
 ________________
 MÔN GDCD - KHỐI 11
 Đơn vị biên soạn: THPT Lê Thành Phương
 Đơn vị phản biện: THPT Nguyễn Công Trứ
 - Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa; số tiết theo 
PPCT: 02 tiết.
 - Tổng số câu được phân công biên soạn: 18 câu, trong đó: nhận biết (07 
câu), thông hiểu (05 câu), vận dụng (04 câu), vận dụng cao (02 câu). 
 ____________
 I. Mức độ nhận biết: (07 câu)
Câu 1. Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật 
nào?
A. Quy luật cung cầu.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật giá trị.
D. Quy luật kinh tế.
 []
Câu 2. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở 
A. thời gian lao động cá biệt.
B. thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. thời gian lao động của người sản xuất có điều kiện xấu nhất.
D. thời gian lao động của người sản xuất có điều kiện tốt nhất. 
[]
Câu 3. Thời gian lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa của từng người 
được gọi là 
A. thời gian lao động xã hội. 
B. thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. thời gian lao động cá biệt. 
D. thời gian lao động cá nhân.
[] II. Mức độ Thông hiểu: (05 câu)
Câu 8. Đâu không là tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông 
hàng hóa?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Kích thích LLSX phát triển và năng suất lao động tăng lên.
C. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Điều chỉnh, chuyển đổi cơ cấu sản xuất.
[]
Câu 9. Để may một cái áo A may hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết 
để may cái áo là 4 giờ. Vậy A bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy giờ?
A. 3 giờ. B. 4 giờ. C. 5 giờ. D. 6 giờ.
 []
Câu 10. Trong sản xuất ra từng hàng hóa quy luật giá trị yêu cầu: 
A. Giá cả = giá trị.
B. Thời gian lao động cá biệt > Thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. Giá cả < giá trị.
D. Thời gian lao động cá biệt phù hợp thời gian lao động xã hội cần thiết.
[]
Câu 11. Trên thị trường giá cả của từng hàng hóa phải
A. luôn ăn khớp với trục giá trị.
B. luôn cao hơn trục giá trị.
C. luôn thấp hơn trục giá trị.
D. luôn xoay quanh trục giá trị.
 []
Câu 12. Năng suất lao động tăng lên sẽ làm cho lượng giá trị của một hàng hóa
A. tăng lên.
B. giảm xuống.
C. cân bằng.
D. không thay đổi.
[]
III. Mức độ vận dụng: (04 câu) Câu 17. Trong một khu phố có rất nhiều quán cà phê. Để cạnh tranh được với 
các quán khác, chủ cửa hàng phải đầu tư vào các khâu như vệ sinh an toàn 
thực phẩm, không gian quán, chất lượng đồ uống nhằm thu hút khách đến 
quán của mình. Chủ cửa hàng đã vận dụng tác động quy luật giá trị 
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Kích thích LLSX phát triển và năng suất lao động tăng lên.
C. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa
D. Không vận dụng.
[]
Câu 18. Người bán vải đang bán mặt hàng vải, nhưng khi trên thị trường mặt 
hàng vải bán quá chậm, giá thấp mà mặt hàng may sẵn lại bán nhanh hơn, giá 
cao hơn. Để không bị tồn hàng, không lỗ vốn và thu được lợi nhuận. Người 
bán vải phải vận dụng tác động quy luật giá trị 
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Kích thích LLSX phát triển và năng suất lao động tăng lên.
C. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Điều chỉnh, chuyển đổi cơ cấu sản xuất.
[] 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_trac_nghiem_mon_giao_duc_cong_dan_khoi_11_truong.doc