Đề kiểm tra môn Ngữ văn 12 - Trường THPT Lê Trung Kiên (Có đáp án)

doc 5 trang giaoanhay 17/07/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ văn 12 - Trường THPT Lê Trung Kiên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra môn Ngữ văn 12 - Trường THPT Lê Trung Kiên (Có đáp án)

Đề kiểm tra môn Ngữ văn 12 - Trường THPT Lê Trung Kiên (Có đáp án)
 TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG KIÊN MA TRẬN ĐỀ 
 MÔN NGỮ VĂN
 Khối 12
 (Thời gian làm bài: 120 phút)
 Mức độ/ Tổng 
 Nhân biết Thông hiểu Vận dụng
 Chủ đề số
I. Đọc hiểu - Xác định - Nêu nội dung - Giải quyết một vấn đề hoặc tình huống 
Văn bản phương thức chính của văn trong thực tiễn bằng cách vận dụng 
nhật dụng biểu đạt bản. những điều đã tiếp nhận từ văn bản.
Số câu: 1 1 2 4
Số điểm: 0,5 0,5 2,0 3,0
Tỉ lệ: 0,5% 0,5% 20% 30%
II. Làm 
văn
1. Nghị -Viết đoạn nghị luận xã hội về một vấn 
luận xã hội đề đặt ra trong phần đọc hiểu.
Số câu: 1 1
Số điểm: 2,0 2,0
Tỉ lệ: 20% 20%
2. Nghị - Viết bài văn nghị luận văn học.
luận văn 
học
Số câu: 1 1
Số điểm: 5,0 5,0
Tỉ lệ: 50% 50%
Tổng 1 1 4 6
chung:
Số câu:
Số điểm: 0,5 0,5 9,0 10,0
Tỉ lệ: 0,5% 0,5% 90% 100% Trong bốn nghìn lớp người giống ta lứa tuổi 
 Họ đã sống và chết 
 Giản dị và bình tâm 
 Không ai nhớ mặt đặt tên 
 Nhưng họ đã làm ra Đất Nước 
 Họ giữ và truyền cho ta hạt lúa ta trồng 
 Họ truyền lửa cho mỗi nhà, từ hòn than qua con cúi 
 Họ truyền giọng điệu mình cho con tập nói 
 Họ gánh theo tên xã, tên làng trong mỗi chuyến di dân 
 Họ đắp đập be bờ cho người sau trông cây hái trái 
 Có ngoại xâm thì chống ngoại xâm 
 Có nội thù thì vùng lên đánh bại 
 Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân ”
 (Trích Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm, Ngữ văn 12 - Tập 1, NXB Giáo dục, 2009, Tr 121)
 ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Phần Câu Nội dung Điểm
 I ĐỌC HIỂU 3,0
 1 Phương thức biểu đạt của văn bản: nghị luận 0,5
 2 Nội dung chính của đoạn trích: Bàn về năng lực tạo ra hạnh phúc và cách thức để 0,5
 chạm đến hạnh phúc của con người.
 3 Theo tác giả, xã hội mở ngày nay làm cho không ai là “nhỏ bé”, bởi vì: 1.0
 Ai cũng có thể trở thành những “con người lớn” bằng hai cách, làm được những việc 
 lớn hoặc làm được những việc nhỏ với một tình yêu cực lớn.
 4 – Trình bày được sự lựa chọn lối sống theo quan điểm riêng của bản thân: hoặc làm 1.0
 những việc lớn, hoặc làm những việc nhỏ với một tình yêu cực lớn, hoặc kết hợp cả hai 
 tùy vào từng thời điểm trong cuộc đời.
 – Nêu lí do thuyết phục để khẳng định sự lựa chọn theo quan điểm riêng của bản thân.
 II LÀM VĂN 7,0
 1 Viết đoạn văn (200 từ) suy nghĩ về ý kiến “Và khi biết chọn cho mình một lẽ 2,0
 sống phù hợp rồi sống hết mình và cháy hết mình với nó, mỗi người sẽ có được một 
 hạnh phúc trọn vẹn ”.
 a. Về hình thức: Hs phải đảm bảo đúng yêu cầu về mặt hình thức của một đoạn văn 0,25
 hoàn chỉnh, không xuống dòng tạo thành hai đoạn văn. Câu chủ đề có thể đặt ở đầu hay 
 cuối đoạn.
 b. Về nội dung: Đoạn văn cần đảm bảo một số ý sau:
 - Giải thích: 0,5
 + Lẽ sống: thể hiện quan niệm sống, cách sống có ý nghĩa b. Họ là những người đã sáng tạo, gìn giữ và lưu truyền những giá trị vật chất, văn 
 1,0
hóa tinh thần của đất nước, của dân tộc cho đời sau.
- Hạt lúa, ngọn lửa, tiếng nói, ngôn ngữ dân tộc, cả tên làng, tên xã,
- Điệp từ “họ” kết hợp động từ “giữ, chuyền, truyền, gánh” – sự đóng góp tích cực vì sự 
phát triển của đất nước.
c. Họ là những người không tiếc máu xương, sẵn sàng đứng lên bảo vệ đất nước 
trước những biến động lịch sử và hiểm họa xâm lăng. 0,5
d. Nghệ thuật:
- Thể thơ tự do; ngôn từ, hình ảnh vừa gần gũi quen thuộc vừa mang tính khái quát; các 0,5
biện pháp tu từ được sử dụng một cách linh hoạt.
- Cảm xúc thơ chân thành, tha thiết; giọng điệu tâm tình, có sự hòa quyện giữa chất trữ 
tình và chính luận.
* Đánh giá chung 0,5
- Đoạn thơ là những suy nghĩ, phát hiện mới mẻ về vai trò của nhân dân trong lịch sử; 
khẳng định một tư tưởng mang tính thời đại: Đất Nước Nhân dân.
- Đất Nước không chỉ thể hiện tình cảm yêu nước sâu sắc của Nguyễn Khoa Điềm mà 
còn khơi dậy niềm tự hào về quê hương, tổ quốc trong lòng mỗi người.
d. Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. Chính tả, 0,25
dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
 ĐIỂM TOÀN BÀI: I+ II = 10,0 điểm

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_ngu_van_12_truong_thpt_le_trung_kien_co_dap.doc