Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Trần Phú (Có đáp án)

doc 5 trang giaoanhay 15/07/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Trần Phú (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Trần Phú (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Trần Phú (Có đáp án)
 KIỂM TRA – MÔN ĐỊA LÝ 6
 HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2014-2015 
 I. Mục tiêu
 - Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh phương pháp dạy và học.
 - Đánh giá kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Biết, hiểu, và vận dụng của học 
sinh sau khi học các nội dung: Vị trí, hình dạng kích thước của Trái Đất, Tỉ lệ bản đồ, tác 
động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. Địa hình bề 
mặt Trái Đất . 
 II. Hình thức kiểm tra
 Kết hợp: Trắc nghiệm và tự luận
 III. Ma trận đề
 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ VD cấp 
 thấp độ cao
 TN TL TN TL T TL TN TL
 N
Vị trí, hình - Biết vị trí Trình bày 
dạng kích của Trái được khái 
thước của Đất trong niệm kT, VT
Trái Đất hệ Mặt 
 Trời, hình 
 dạng ,bán 
 kính của 
 Trái Đất. 
 20 %TSĐ 50%-1điểm 50% - 2 điểm
= 2 Điểm 2 câu 1 câu
Tỉ lệ bản Biết được tỉ Dựa vào tỉ lệ 
đồ lệ bản đồ bản đồ tính 
 khoảng cách 
 trên thực tế và 
 ngược lại
30 %TSĐ 33% = 1đ 67% = 2 điểm
= 3 Điểm 1 câu 1 câu
Địa hình Hiểu được Hiểu được sự 
bề mặt một số đặc đối nghịch 
Trái Đất . điểm của nhâu giữa nội 
 núi già,núi lực và ngoại 
 tre, địa lực lên việc 
 hình núi đá hình thành bề 
 vôi.độ cao mặt Trái Đất .
 của núi
50%TSĐ 30%- 2đ 70%- 2 điểm
= 5 Điểm 3 câu 1 câu
TS Đ: 10 3 điểm 1 điểm 4 điểm 2 điểm
TS câu: 5 câu 1/2câu 2 câu 1/2 câu
Tỉ lệ %: 30% 10% 40% 20%
 1 TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ KIỂM TRA HỌC KỲ I Giám thị 1: Số phách
 NĂM HỌC 2014-2015
 Họ và tên:. Môn : Địa lý 6** Giám thị 2:
 Lớp:  Thời gian:45 phút 
 Điểm Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số phách
 Bằng số Bằng chữ
Phần I: Trắc nghiệm (3đ)
 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất:
Câu 1 (0,5điểm): Trái Đất có hình dạng như thế nào? 
 A. Hình cầu B.Hình tròn C. Hình vuông D. Hình bầu dục 
Câu 2 (0,5 điểm): Núi có độ cao dưới 1000 m thuộc loại núi.
 A. Núi cao B. Núi trung bình C. Núi thấp 
Câu 3 (0,5 điểm): bán kính Trái Đất là
 A. 6400km B.6540km C. 6670km D. 6370km
câu 4 ( 0,5 điểm): Núi là dạng địa hình nhô cao nổi bật trên mặt đất thường có độ cao trên 
 A. trên 100 m B. trên 200 m C. trên 300 m D. trên 500 m
Câu 5 (1,0 điểm): Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng rồi điền kết quả vào cột C
 A B C 
1. Núi trẻ a. Khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng từ một diểm ở trên 1..
 cao so với mực nước biển trung bình.
2. Địa hình cacxtơ b. Tuổi hàng trăm triệu năm, thấp,đỉnh tròn,sườn thoải 2.
3. Núi già c. Đỉnh nhọn,lởm chởm, sườn dốc đứng, trong núi thường có 3.
 hang động.
4. Độ cao tuyệt đối d. Tuổi vài chục triệu năm,cao,đỉnh nhọn,sườn dốc. 4.
 Phần II: Tự luận (7đ)
 Câu 1 ( 2 Điểm ) : Tại sao nói nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau ?
 Câu 2 (3 điểm): Tỉ lệ bản đồ là gì?
 Áp dụng: Dựa vào bảng dưới đây tính khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách 
trên thực tế ?
 Tỉ lệ bản đồ K/c trên bản đồ cm/thực tế m/thực tế
 1: 5000.000 5cm
 1: 1000.000 3cm
Câu 3 ( 2 điểm): Thế nào là đường Kinh tuyến? Đường vĩ tuyến?
 3 ĐÁP ÁN Đề 2** 
Phần I: Trắc nghiệm (3đ)
 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng nhất: 
 Câu: 1A, 2C, 3D .4 D Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. -> (2,0 điểm) 
 Câu 5: Sắp xếp các ý 1d 2c 3b 4 a Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm. -> (1,0 điểm) 
Phần II. Tự luận ( 7 điểm)
 Câu 1: (2 đ)
 - Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất, có tác dụng nén ép vào các lớp đá, 
làm cho chúng bị uốn nếp,đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra ngoài mặt đất 
thành hiện tượng núi lửa hoặc động đất..(1điểm)
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài trên bề mặt Trái Đất,chủ yếu quá trình phong 
hóa các loại đá và quá trình xâm thực (do nước chảy,do gió...) (1điểm
Câu 2: (3 đ)
 -Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế 
trên mặt đất.Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng 
cao.(1điểm) 
 - Áp dung: 2điểm
 Mỗi ý 0,5đ 
 Tỉ lệ bản đồ K/c trên bản đồ cm/thực địa m/thực địa
 1: 5000.000 5cm 25000 000 250000
 1: 1000.000 3cm 3000000 30000
 Câu 1: (2 đ)
 - Đường kinh truyến là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam. 1.0 điểm
 - Đường vĩ tuyến là đường tròn vuông góc với đường kinh tuyến 1.0 điểm
 - Hết -
 5

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_ly_6_nam_hoc_2014_2015_truong_t.doc