Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lý 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)

docx 11 trang giaoanhay 11/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lý 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lý 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lý 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)
 Sở GD-ĐT Phú Yên KIỂM TRA HỌC KỲ 1.NH:2019-2020
Trường THPT Ngô Gia Tự MÔN: VẬT LÝ 11 
 Mã đề: 121
 Thời Gian :45 phút 
Câu 1. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua 
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn 
B. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. 
C. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật chạy qua dẫn.
Câu 2. Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:
 A. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm.
 B. Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm.
 C. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm.
 D. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm.
Câu 3. Một ấm điện có hai dây dẫn R 1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R 1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t 1 = 
10 (phút). Còn nếu dùng dây R 2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t 2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì 
nước sẽ sôi sau thời gian là: A. t = 4 (phút). B. t = 8 (phút). C. t = 30 (phút). D. t = 25 
(phút).
Câu 4. Cách tạo ra tia lửa điện là: 
 A. Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện.
 B. Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 đến 50V.
 C. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong chân không.
 D. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong không khí.
Câu 5. Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 cực dương tan, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 
(A). Cho AAg=108 , nAg = 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là: 
A. 1,08 (mg). B. 1,08 (g). C. 0,54 (g). D. 1,08 (kg)
Câu 6. Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E, r 1 và E, r2 mắc song song với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. 
Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
 E E 2E
 I I 2E I 
 A. r1.r2 B. r1 r2 C. I D. r1.r2
 R R R r1 r2 R 
 r1 r2 r1.r2 r1 r2
Câu 7. Trong các bán dẫn loại nào mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron tự do: 
 A. bán dẫn loại n B. bán dẫn tinh khiết 
 C. hai loại bán dẫn loại p và bán dẫn loại n D. bán dẫn loại p 
Câu 8. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng 
A. điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.
B. điện trở của vật dẫn giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao.
C. điện trở của vật dẫn giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định. 
D. điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K. 
Câu 9. Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào: 
 A. Nhiệt độ mối hàn B. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn C. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại
 D. Độ chênh lệch nhiệt độ của hai mối hàn và bản chất hai kim loại 
Câu 10. Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời gian, nếu 
kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện 
cực so với lúc trước sẽ:
 A. giảm đi 2 lần. B. giảm đi 4 lần. C. không thay đổi. D. tăng lên 2 lần.
Câu 11. Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở 
rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện 
trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn 
điện là:
 A. E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω). B. E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).
 C. E = 9 (V); r = 4,5 (Ω). D. E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω).
Câu 12. Khi hai điện trở giống nhau mắc song song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng 
là 20 (W). Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là: 
 A. 5 (W). B. 80 (W). C. 10 (W). D. 40 (W).
Câu 13. Một mạch điện kín có điện trở mạch ngoài bằng 3 lần điện trở trong của nguồn. Khi xảy ra hiện trượng đoản 
mạch thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dòng điện không đoản mạch là 
 A. 5 B. 6 C. 4. D. 3.
Câu 14: Nguyên nhân gây ra điện trở của dây dẫn kim loại là
 A. do sự va chạm của các ion dương ở các nút mạng với nhau. B. do sự va chạm của các electron với nhau.
 C. do sự chuyển động có hướng của các ion. 
 D. do sự va chạm của các electron với các ion dương ở các nút mạng.
Câu 15. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện xác định và mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài 
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch. B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng. Sở GD-ĐT Phú Yên KIỂM TRA HỌC KỲ 1.NH:2019-2020
Trường THPT Ngô Gia Tự MÔN: VẬT LÝ 11 Mã đề: 213 
 Thời Gian :45 phút 
Câu 1. Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch: 
 A. axit có anốt làm bằng kim loại đó B. muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại
 C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại của muối đó D. ba zơ có anốt làm bằng kim loại đó 
 Câu 2. Ghép 5 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 1,5V, điện trở trong 0,5  thành bộ nguồn 7,5V thì điện trở 
trong của bộ nguồn là: A. 2,5Ω B. 0,5Ω C. 3Ω D. 2Ω 
Câu 3. Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10  , điện trở trong 1  có dòng điện 2(A) Hiệu điện thế giữa hai cực 
của nguồn và suất điện động của nguồn là: 
 A. 10V và 12VB. 20V và 22V C. 10V và 2V D. 2,5V và 0,5V
Câu 4. Xét một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E , điện trở trong r. , mạch ngoài là điện trở R. Cường 
độ dòng điện chạy qua mạch là I. Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R là U. Biểu thức nào sau đây là không đúng? 
 E U
A. I B. I C. E = U – Ir D. E = U + Ir
 R r R
Câu 5. Không khí ở điều kiện bình thường không dẫn điện vì 
 A. các phân tử chất khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
 B. các phân tử chất khí không chứa các hạt mang điện.
 C. các phân tử chất khí luôn trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải điện.
 D. các phân tử chất khí không thể chuyển động thành dòng.
Câu 6. Một mạch điện kín có điện trở mạch ngoài bằng 3 lần điện trở trong của nguồn. Khi xảy ra hiện trượng đoản 
mạch thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dòng điện không đoản mạch là 
 A. 5 B. 6 C. 4. D. 3.
 Câu 7. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng 
A. điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.
B. điện trở của vật giảm xuống rất nhỏ khi điện trở của nó đạt giá trị đủ cao.
C. điện trở của vật giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của vật nhỏ hơn một giá trị nhiệt độ nhất định. 
 D. điện trở của vật bằng không khi nhiệt độ bằng 0 K.
Câu 8: Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một 
học sinh mắc mạch điện như hình vẽ (H1). Đóng khóa K và 
điều chỉnh con chạy C của biến trở, kết quả đo được mô tả 
bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V 
vào số chỉ I của am pe kế A như hình bên (H2). Điện trở của 
vôn kế rất lớn. Biết R0 13,5 . Giá trị trung bình của r 
được xác định bởi thí nghiệm này là: 
 A. 2,5  B. 1,5  . C. 1,0  . D. 2,0  .
 Câu 9. Một ấm điện có hai dây dẫn R 1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R 1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t 1 = 
10 (phút). Còn nếu dùng dây R 2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t 2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì 
nước sẽ 
sôi sau thời gian là: A. t = 25 (phút). B. t = 30 (phút). C. t = 4 (phút). D. t = 8 (phút).
 Câu 10. Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 (Ω), được mắc 
vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (Ω). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị 
là:
 A. 11,94 (g). B. 5 (g). C. 5,968 (g). D. 10,5 (g).
 Câu 11:Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R 0 và R mắc nối tiếp nhau ,với R 0 và U không 
đổi.Nguồn có thể cung cấp cho điện trở R một công suất cực đại là bao nhiêu ?
 U 2 U 2 U 2 U 2
A. p = . 2 B. p . C. p D. p
 max R max= max= max=
 O RO 2. 2.RO 4.RO
Câu 12. Cách tạo ra tia lửa điện là: 
 A. Nung nóng không khí giữa hai đầu tụ điện được tích điện.
 B. Đặt vào hai đầu của hai thanh than một hiệu điện thế khoảng 40 đến 50V.
 C. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong chân không.
 D. Tạo một điện trường rất lớn khoảng 3.106 V/m trong không khí.
 Câu 13. Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời gian, nếu 
kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện 
cực so với lúc trước sẽ: A. giảm đi 2 lần. B. không thay đổi. C. giảm đi 4 lần. D. 
tăng lên 2 lần. A. Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm.
B. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm.
C. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm.
D. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm. Câu 15: Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, 
một học sinh mắc mạch điện như hình vẽ (H1). Đóng khóa 
K và điều chỉnh con chạy C của biến trở, kết quả đo được 
mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn 
kế V vào số chỉ I của am pe kế A như hình bên (H2). Điện 
trở của vôn kế rất lớn. Biết R0 13,5 . Giá trị trung bình 
của r được xác định bởi thí nghiệm này là: 
 A. 2,5  B. 1,5  . C. 1,0  . D. 2,0  .
Câu 16. Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cùng một khoảng thời gian, nếu 
kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần thì khối lượng chất được giải phóng ở điện 
cực so với lúc trước sẽ: A. giảm đi 2 lần. B. tăng lên 2 lần. C. không thay đổi. D. giảm đi 4 lần.
 Câu 17. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua 
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn B. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. 
C. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện vật dẫn.
D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật chạy qua dẫn.
 0
Câu 18. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 65 (V/K) được đặt trong không khí ở 20 C, còn mối hàn kia 
được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là 
 A. E = 13,00mV. B. E = 13,58mV. C. E = 13,98mV. D. E = 13,78mV.
Câu 19: Khi có hiện tượng cực dương tan, nếu cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân tăng 4 lần và tăng thời gian 
điện phân lên 2 lần thì khối lượng kim loại bám vào catốt
 A. không đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 8 lần. D. giảm 2 lần.
Câu 20. Một mạch điện kín có điện trở mạch ngoài bằng 3 lần điện trở trong của nguồn. Khi xảy ra hiện trượng đoản 
mạch thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dòng điện không đoản mạch là 
 A. 5 B. 6 C. 4. D. 3.
 Câu 21. Trong các đại lượng vật lý sau: 
 I. Cường độ dòng điện. II. Suất điện động. III. Điện trở trong. IV. Hiệu điện thế.
 Các đại lượng vật lý nào đặc trưn cho nguồn điện? 
 A. I, II, III B. I, II, IV C. II, III D. II, IV
Câu 22. Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 cực dương tan, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 
1 (A). Cho AAg=108 , nAg = 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:
A. 1,08 (mg).B. 1,08 (g). C. 0,54 (g). D. 1,08 (kg)
Câu 23. Xét một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E , điện trở trong r. , mạch ngoài là điện trở R. 
Cường độ dòng điện chạy qua mạch là I. Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R là U. Biểu thức nào sau đây là không 
đúng? 
 E U
A. I B. I C. E = U – Ir D. E = U + Ir
 R r R
 Câu 24. Trong các bán dẫn loại nào mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron tự do: 
 A. bán dẫn loại n B. bán dẫn tinh khiết C. hai loại bán dẫn loại p và bán dẫn loại n D. bán dẫn loại p 
Câu 25. Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10  , điện trở trong 1  có dòng điện 2(A) Hiệu điện thế giữa hai 
cực của nguồn và suất điện động của nguồn là: 
 A. 10V và 12VB. 20V và 22V C. 10V và 2V D. 2,5V và 0,5V
 Câu 26. Chọn câu sai. Đơn vị của 
 A. công suất là oát (W) B. công suất của vôn – ampe (V.A)
 C. công là Jun (J) D. điện năng là cu – lông (C)
Câu 27. Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 
10 (phút). Còn nếu dùng dây R 2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t 2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì 
nước sẽ sôi sau thời gian là: A. t = 25 (phút). B. t = 30 (phút). C. t = 4 (phút). D. t = 8 
(phút).
 Câu 28. Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của biến trở 
rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện 
trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện động và điện trở trong của nguồn 
điện là:
 A. E = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω). B. E = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω).
 C. E = 9 (V); r = 4,5 (Ω). D. E = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω).
 Câu 29. Hai bình điện phân mắc nối tiếp có dòng điện qua là I. Bình một CuSO 4/Cu; bình hai AgNO3/Ag. Biết khối 
lượng Ag bám vào Katot ở bình 2 là 41,04g. Tìm khối lượng Cu bám vào Katot ở bình 1 (Cho biết: A Ag= 108; nAg = 1; 
ACu = 64; nCu = 2): A. 12,16g. B. 12,16Kg. C. 11,26g. D. 21,60g.
Câu 30:Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R0 và R mắc nối tiếp nhau ,với R0 và U không 
đổi.Nguồn có thể cung cấp cho điện trở R một công suất cực đại là bao nhiêu ?

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_vat_ly_11_nam_hoc_2019_2020_truong.docx