Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 6 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)

doc 6 trang giaoanhay 06/09/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 6 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 6 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý 6 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)
 ĐÊ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2014- 2015
 Môn: Vật lý 6
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1:(2điểm)
 Nêu cách đo độ dài của một vật? GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì?
Câu 2:(3điểm) 
 a) Viết công thức quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng ? Một cái bàn bằng đá có khối 
 lượng 500 kg thì trọng lượng của nó là bao nhiêu?
 b) Tính khối lượng riêng của đá. Biết thể tích của bàn đá là 200 dm3
Câu 3:(2điểm)
 Kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng. Dùng máy cơ đơn giản có lợi gì?
 Tại sao đường lên đỉnh núi phải làm ngoằn ngoèo quanh sườn núi?
Câu 4:(3điểm)
 a) Treo một quả nặng vào lò xo, khi nào quả nặng đứng yên? Cho biết phương và chiều của 
 các lực tác dụng vào quả nặng.
 b) Dùng cân Rôbecvan và các quả cân chỉ có loại 200g. Làm thế nào chỉ một lần cân có thể 
 lấy ra 0,7kg gạo ra khỏi túi gạo 1kg.
 --- HẾT--- Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ vận dụng Tổng
 Vận dụng thấp Vận dụng cao
 Nêu được 
 Đo độ dài cách đo độ 
 Đo thể tích dài, GHĐ và 
 Đo khối ĐCNN của 
 lượng thước đo.
 Số câu 1 1
 Số điểm 2đ 2đ
 20%
 Lực Nêu được Áp dụng công tính toán để đo 
 Khối lượng tên, phương thức tính được được khối 
 riêng và chiều của trọng lượng và lượng cần thiết
 Trọng các lực cân khối lượng 
 lượng riêng bằng riêng
 Nêu được 
 mối quan hệ 
 giữa trọng 
 lượng và 
 khối lượng
 Số câu 1 0.5 0.5 2
 Số điểm 3đ 2đ 1đ 6đ
 60%
 Máy cơ đơn Biết được Nêu được tác 
 giản các máy cơ dụng của máy 
 Mặt phẳng đơn giản và cơ đơn giản là 
 nghiêng công dụng giảm lực kéo 
 của nó hoặc đẩy vật và 
 đổi hướng của 
 lực
 Số câu 0.5 0.5 1
 Số điểm 1đ 1đ 2đ
 20%
 Tổng:
 Số câu 1.5 1. 1 0.5 4
 Số điểm 3điểm 3điểm 3điểm 1điểm 10 điểm
 Tỉ lệ 30% 30% 30% 10% 100% ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HK I-LÝ 9
Câu 1:(3điểm)
 a) -Phát biểu định luật Jun- Len xơ đúng (SGK) 1điểm
 - Hệ thức: Q = I2.R.t ( ghi chú thích và đơn vị đúng) 1điểm
 b) Vì hợp kim có điện trở suất lớn nên điện trở của dây đốt nóng lớn .Do đó 
khi dòng diện chạy qua dây đốt nóng theo định luật Jun –Lenxơ thì nhiệt lượng 1 điểm
tỏa ra rất lớn
Câu 2:(3điểm)
 a) -Thí nghiệm Ơttet: đặt dây dẫn song song với kim nam châm, cho dòng 1 điểm
điện chạy qua dây dẫn thì lực từ tác dụng lên kim nam châm làm nó lệch ra 
khỏi hướng nam bắc 1 điểm
 - Trong không gian nơi nào có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi 
đó có từ trường
 b) - Dựa vào quy tắc nắm tay phải để xác định hai cực của ống dây 0.5 điểm
 - Quy tắc nắm tay phải (SGK) 0.5 điểm
Câu 3:(4điểm)
 a) Nhiệt lượng tỏa ra của bếp là:
 Qi m.c.< t 2.4200.75 630000 1 điểm
Q = = = = = 787500 (J)
 H H 0.8 0.8
 Thời gian đun sôi nước là:
 Q 787500
Vì A = Q. Nên t = = = 787.5 (s)
 P 1000
 b) Lượng điện năng mà bếp sử dụng trong 30 ngày là: 0.5 điểm
 A = 2Q x 30 = 2. 787500 . 30 = 47250000 (J) = 13,1( KWh)
 Tiền điện phải trả cho việc đun nước là: 0.5 điểm
T = A. 1500đ = 13,1 . 1500đ = 19650 đồng
 c) Khi gập đôi dây điện trở thì chiều dài dây giảm 2 lần, tiết diện tăng lên 2 lần 
nên điện trở dây giảm 4 lần
 Mà P = U2 / R trong đó hiệu điện thế U không thay đổi. Nên khi R giảm 4 
 lần thì P tăng 4 lần 1điểm
 Mặc khác: t = Q/ P. Do đó khi P tăng 4 lần thì thời gian đun nước lúc này 
 giảm xuống 4 lần (vì nhiệt lượng Q tỏa ra của bếp không thay đổi)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_ly_6_nam_hoc_2014_2015_co_dap_a.doc