Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 9 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Trần Phú (Có đáp án)

doc 6 trang giaoanhay 15/07/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 9 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Trần Phú (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 9 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Trần Phú (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học 9 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Trần Phú (Có đáp án)
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 Năm học 2014 - 2015
 MÔN: SINH HỌC 9
 Ngày soạn : 05/12/2014 Ngày thi : 19/12/2014
 Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vdụng cao
 đề TN TL TN TL TN TL TN TL
Chủ đề 1: Vận dụng 
Các thí định luật 
nghiệm Men đen 
của giải bài 
Menđen tập di 
 (7 tiết) truyền lai 
 1 cặp tính 
 trạng
 1câu, 2đ 1câu, 2đ
 = 20 % = 100 % 
Chủ đề 2: Tính đặc 
Nhiễm trưng của 
sắc thể bộ NST. 
(8 tiết) Kquả 
 phát sinh 
 gtử đực 
 và gtử cái
 Nhận biết 
 cặp NST 
 giới tính 
 ở người
 Cơ chế 
 xác định 
 giới tính
 4câu, 2đ 4câu, 2đ
= 20 % = 100 % 
Chủ đề 3: - Trình - Hiểu 
ADN và bày được được số 
GEN cấu tạo Nu trong 
 (7 tiết) hóa học 50 vòng 
 và cấu xoắn.
 trúc - Tương 
 không quan giữa 
 gian của số Nu và 
 ADN aa
 3câu, 3đ 1câu, 2đ 2câu, 1đ
= 30 % = 66,7 % = 33,3 % TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ KIỂM TRA HỌC KÌ I Giám thị Mã phách
 Họ và tên: Năm học: 2014-2015
 Lớp: Môn: Sinh 9 Mã đề : *
 Thời gian: 45 phút
 Điểm: Giám khảo Mã phách
 A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm).
 I. Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu dưới đây: (2điểm)
 1. Củ cải bộ NST bình thường 2n = 18. Trong tế bào sinh dưỡng của củ cải 
người ta đếm được 27 NST. Đây là thể:
 a) Thể dị bội (2n+1). b) Thể dị bội (2n-1).
 c) Thể tam bội (3n). d) Thể tứ bội (4n).
 2. Một gen có 50 vòng xoắn. Gen đó có tổng số nuclêôtit là:
 a) 170 b) 1000 c) 2000 d) 1700
 3. Cặp NST giới tính của con trai bình thường là:
 a) XY b) XX c) A+X d) XXY
 4.Tương quan về số lượng giữa axit amin và nuclêôtit của mARN ở ribôxôm là:
 a) 1 nuclêôtit ứng với 1 axit amin b) 1 nuclêôtit ứng với 3 axit amin
 c) 3 nuclêôtit ứng với 1 axit amin d) 4 nuclêôtit ứng với 1 axit amin
 II. Tìm “số” hoặc “cụm từ” thích hợp điền vào chỗ (...) dưới đây cho thích hợp: (2điểm)
 1. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một .................................. trước môi
trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Kiểu hình là kết quả của sự tương 
tác giữa kiểu gen và ....................................
 2. Qua giảm phân và phát sinh giao tử, 1 tinh bào bậc 1 cho ra ........................ tinh
trùng, còn 2 noãn bào bậc 1 cho ra .......................... trứng
 3. Tế bào của mỗi loài ................................ có bộ NST đặc trưng về ..........................
và hình dạng xác định.
 4. Tính đực, tính cái được quy định bỡi cặp NST ...................................... Sự tự nhân
đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh ............................. và 
thụ tinh là cơ chế tế bào học của sự xác định giới tính.
 .
 B. TỰ LUẬN : (6 điểm).
 Câu 1. Phân biệt đột biến gen với đột biến nhiễm sắc thể (2điểm).
 Câu 2. (2điểm).
 a) Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN. 
 b) Mô tả cấu trúc không gian của ADN.
 Câu 3. Cho lai hai giống Đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng với hạt xanh thu được F1 
toàn đậu Hà Lan hạt vàng. Khi cho các cây đậu F1 tự thụ phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và 
kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào ? Vẽ sơ đồ lai từ P → F2 (2điểm). 
 --- Hết --- TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ KIỂM TRA HỌC KÌ I Giám thị Mã phách
 Họ và tên: Năm học: 2014-2015
 Lớp: Môn: Sinh 9 Mã đề : **
 Thời gian: 45 phút
 Điểm: Giám khảo Mã phách
 A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm).
 I. Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu dưới đây: (2điểm)
 1. Củ cải bộ NST bình thường 2n = 18. Trong tế bào sinh dưỡng của củ cải 
người ta đếm được 19 NST. Đây là thể:
 a) Thể dị bội (2n+1). b) Thể dị bội (2n-1).
 c) Thể tam bội (3n). d) Thể tứ bội (4n).
 2. Một đoạn gen có 100 vòng xoắn. Đoạn gen đó có tổng số nuclêôtit là:
 a) 170 b) 1000 c) 2000 d) 1700
 3. Cặp NST giới tính của con gái bình thường là:
 a) XY b) XX c) A+X d) XXY
 4.Tương quan về số lượng giữa axit amin và nuclêôtit của mARN ở ribôxôm là:
 a) 1 nuclêôtit ứng với 1 axit amin b) 1 nuclêôtit ứng với 3 axit amin
 c) 3 nuclêôtit ứng với 1 axit amin d) 4 nuclêôtit ứng với 1 axit amin
 II. Tìm các “cụm từ” thích hợp điền vào chỗ (......) dưới đây cho thích hợp: (2điểm)
 1. Tính đực, tính cái được quy định bỡi cặp NST ...................................... Sự tự nhân
đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và 
........................................... là cơ chế tế bào học của sự xác định giới tính.
 2..Mức phản ứng là giới hạn ........................................... của một kiểu gen trước môi
trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Kiểu hình là kết quả của sự tương 
tác giữa ............................................ và môi trường.
 3. Qua giảm phân và phát sinh giao tử, 2 tinh bào bậc 1 cho ra ...............................
tinh trùng, còn 1 noãn bào bậc 1 cho ra .......................... trứng
 4. Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ................................................... đặc trưng về
................................ và hình dạng xác định.
 B. TỰ LUẬN : (6 điểm).
 Câu 1. Phân biệt đột biến gen với đột biến nhiễm sắc thể (2điểm).
 Câu 2. (2điểm).
 a) Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN. 
 b) Mô tả cấu trúc không gian của ADN.
 Câu 3. Cho lai hai giống Đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng với hạt xanh thu được F1 
toàn đậu Hà Lan hạt vàng. Khi cho các cây đậu F1 tự thụ phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và 
kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào ? Vẽ sơ đồ lai từ P → F2 (2điểm). 
 --- Hết ---

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_9_nam_hoc_2014_2015_truong.doc