Đề cương ôn thi học kỳ I môn Địa lý Khối 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp

pdf 11 trang giaoanhay 20/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kỳ I môn Địa lý Khối 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn thi học kỳ I môn Địa lý Khối 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp

Đề cương ôn thi học kỳ I môn Địa lý Khối 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
 MA TRÂN ĐỀ THI HỌC KÌ I –ĐỊA LÍ 6 2019-2020 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng 
 TL TN 
 TNKQ TL TNKQ TL 
 TNKQ TL TNKQ TL 
1.Sự vânđộng Biết được 
tự quay quanh sự vậ n 
trục của động tự 
 quay 
 quanh trục 
 của trái đâ 
 t 
Số câu: 2 câu 2câu 
Số điểm: 1 điểm 1.0 điểm 
Tỉ lệ: 10% 10% 
2.Sự chuyển Vị trí của Sự chuyển Tính giờ 
động của trái trái đất động của trái địa 
đất quanh mặt vào ngày đất quanh mặt phương 
trời. hạ chí, trời. 
 đông chí. 
Số câu: 1 câu 1 câu 1 câu 3câu 
Số điểm: 0,5 đ 2. điểm 2 điểm 4,5điểm 
Tỉ lệ: 5% 20 % 10% 45% 
3.Hiện tượng 2 câu 2câu 
ngày đêm dài 1 điểm 1.0 điểm 
ngắn theo mùa 10% 10% 
4.Nôi lực và So sánh 
ngoại lực trong và nhận 
việc hình thành xét qúa 
địạ hình bề trình hoạt 
mặtt tráí đất động của 
 nôi lực 
 và ngoại 
 lực? 
Số câu: 1 câu 1 câu 
Số điểm: 1.0 điểm 1 điểm 
Tỉ lệ: 10% 10% 
5. Địa hình bề Khái niệm So sánh 
mặt trái đất núi độ cao đặc điểm 
 của núi. khác 
 nhau 
 giữa núi 
 già và 
Số câu: 1c núi trẻ 2c 
Số điểm: 0.5đ 1 câu 2,5đ 
Tỉ lệ: 5% 2.0 đ 25% 
 20% 
 Tổng số câu: 06c 01c 3 01 1.0 15 c 
Tổng số điểm: 3.0 2.0đ 3.0 đ 2.0đ 10.0 
Tỉ lệ: 30% 40% 30 % 10% 100% - Một khu vực giờ : 150 
 - Việt Nam nằm ở múi giờ thứ 7. 
Câu 4: Nêu sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời? 
 -Trái Đất chuyển động quanh mặt trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn 
 - Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông 
 - Thời gian: 365 ngày 6 giờ 
 - Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh mặt trời, trục Trái Đất lúc nào cũng 
giữ nguyên độ nghiêng 66033/ trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trục Trái Đất 
không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tuyến. 
 - Hệ quả: + Hiện tượng các mùa 
 + Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ. 
Caâu 5: Vì sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. 
 - Trái đất có dạng hình cầu nên chỉ được chiếu sáng một nữa, nữa được Mặt Trời 
chiếu sáng là ngày, nữa nằm trong bóng tối là đêm. 
 - Do Trái đất quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên trái đất đều 
có ngày và đêm. 
Caâu 6: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời sinh ra các mùa như thế nào? 
 Các mùa tính theo dương lịch và âm lịch có khác nhau về thời gian bắt đầu và kết 
thúc. 
 * Mùa Xuaân: Từ 21 tháng 3 đến 22 tháng 6 
 * Mùa Hạ: Từ 22 tháng 6 đến 23 tháng 9 
 * Mùa Thu: Từ 23 tháng 9 đến 22 tháng 12 
 * Mùa Đông: Từ 22 tháng 12 đến 21 tháng 3 
Câu 7: Nêu tác động của nội lực và ngoại lực? 
 Nội lực là những lực sinh ra bên trong Trái Đất có tác động làm cho bề mặt trái đất 
ghồ ghề hoặc gây ra hiện tương động đất, núi lửa 
 Ngoại lực: là những lực sinh ra ở bên ngoài trên bề mặt Trái Đất làm cho bề mặt trái 
đất bị bào mòn, san bằng, hạ thấp địa hình 
Câu 8: Nêu khái niệm về núi và độ cao của núi? + Trong vùng núi đá vôi thường có nhiều hang động đẹp , hấp dẫn , thu hút khách du 
lịch . 
Câu 14: Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái đất. 
- Chí tuyến: là đường giới hạn ánh sáng MT chiếu vuông góc với mặt đất.CTB-N: 23027’B-
N 
- Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương 
nên Trái Đất có lúc chúc nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. 
- Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở nửa cầu 
Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. 
- Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở những địa điểm có vĩ độ khác nhau, càng xa Xích đạo 
về phía 2 cực, càng biểu hiện rõ rệt. 
- Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo, quanh năm có ngày, đêm dài ngắn như nhau 
Câu 15: Ở 2 miền cực số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa 
- Vòng cực: giới hạn khu vực có hiện tượng ngày đêm dài 24 giờ.VCB-N: 66033’B-N 
- Ngày 22/6 và 22/12, các địa điểm ở vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam có một ngày hoặc đêm dài 
suốt 24 giờ. 
- Các địa điểm nằm từ 66033’ Bắc và Nam đến hai cực có số ngày có ngày, đêm dài 24 giờ dao 
động theo mùa, từ 1 ngày đến 6 tháng. 
- Các địa điểm nằm ở cực Bắc và Nam có ngày, đêm dài suốt 6 tháng 
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: 
Câu 1: Trong ngày 22-12 (Đông chí) nửa cầu nào ngả nhiều về phía Mặt Trời: 
A. Nửa cầu Nam. B. Nửa cầu Bắc. C. Bằng nhau. D. Xích đạo 
Câu 2: Hai nửa cầu Bắc - Nam cùng nhận được lượng nhiệt, ánh sáng Mặt Trời như 
nhau vào ngày: 
 A. 21/3 B. 23/9 C. 22/6 D. Cả A và B 
Câu 3: Độ cao tuyệt đối của núi A là 1500m. Nó thuộc loại núi nào? 
A. Núi thấp. B. Núi cao. C. Núi trung bình. D. Tất cả đều sai. 
Câu 4: Vĩ tuyến dài nhất là: D) 1 cm trên bản đồ bằng 5 km trên thực địa. 
Câu 12. Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó 
đến 
A) kinh tuyến 00 B) vĩ tuyến 00 . C) kinh tuyến 1800 . D) vĩ tuyến 900 . 
Câu 13: Để thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ người ta thể hiện bằng: 
 A. Thang màu B. Đường đồng mức 
 C. Kí hiệu diện tích D. Cả A và B 
Câu 14: Có mấy loại ký hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lý 
trên bản đồ; 
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
Câu 15: Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có chung điểm là cùng có số độ bằng; 
 A. 00 B. 300 C. 900 D. 1800 
Câu 16: Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uyt ngoại ô thành phố luân Đôn nước 
Anh là: 
 A. Vĩ tuyến gốc B. Kinh tuyến Đông 
 C. Kinh tuyến tây D. Kinh tuyến gốc 
Câu 17.Trạng thái của lớp vỏ Trái Đất: 
A. Rắn chắc B. Từ quánh dẻo đến lỏng 
 C. Lỏng D. Lỏng ở ngoài, rắn ở trong 
Câu 18. Độ dày của lớp lõi Trái Đất: 
A. Trên 3000 km B. Gần 3000 km C. 5- 70 km D. 1000 km 
Câu 19. Nhiệt độ của lớp trung gian Trái Đất : 
A. Tối đa 1000 º C B. 4000 º C 
 C. Từ 1500-4700 º C D.Khoảng 5000 º C 
Câu 20. Núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp: 
A. Núi cao B. Núi trẻ C. Núi già D. Núi trung bình 
Câu 21: Nội lực có xu hướng: 
A. Nâng cao địa hình C. San bằng, hạ thấp địa hình 
B. Phong hóa địa hình D. Cả 3 quá trình trên đúng A.tạo ra các nếp uốn. 
B.tạo ra các đứt gãy. 
C.làm cho địa hình bề mặt đất thêm gồ ghề. 
D.san bằng, hạ thấp địa hình. 
Câu 33. Trái Đất có dạng hình gì? 
A. Hình tròn; B. Hình vuông; C. Hình cầu; D. Hình trụ. 
Câu 34. Đầu phía trên kinh tuyến chỉ hướng: 
 A. Đông; B. Tây; C. Nam; D. Bắc. 
Câu 35. Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là: 
A. 364 ngày 6 giờ; B. 365 ngày 6 giờ; 
C. 366 ngày 6 giờ; D. 367 ngày 6 giờ; 
Câu 36. Phần lớn lục địa đều tập trung ở: 
A. Nửa cầu Bắc; B. Nửa cầu Nam; C. Nửa cầu Đông; D. Nửa cầy Tây 
Câu 37. Núi là dạng địa hình thường có độ cao tuyệt đối so với mực nước biển là: 
A. Trên 200m; B. Dưới 200m; C. Trên 500m; D. Dưới 5000m. 
Câu 38. Động đất là hiện tượng: 
A. Xảy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong lòng đất; C. Xảy ra bên ngoài mặt đất; 
B. Là hình thức phun trào măcma ở dưới sâu lên mặt đất; D. Xảy ra từ từ, chậm chạp 
Câu 39. Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương phân bố ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam 
là: 
A. bằng nhau. 
B. tỉ lệ diện tích lục địa ở nửa cầu Nam lớn hơn ở nửa cầu Bắc. 
C. tỉ lệ diện tích đại dương ở nửa cầu Nam lớn hơn ở nửa cầu Bắc. 
D. tỉ lệ diện tích đại dương ở nửa cầu Bắc lớn hơn ở nửa cầu Nam. 
Câu 40. Đặc điểm hình thái của núi trẻ là: 
A. đỉnh nhọn, sườn dốc. 
B. đỉnh tròn, sườn thoải. 
C. đỉnh nhọn, sườn thoải. 
D. đỉnh tròn, sườn dốc. 
Câu 41. Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết: 
 A. Độ thu nhỏ của bản đồ so với thực địa 
 B. Độ lớn của bản đồ so với thực địa 
 C. Độ chuẩn xác của bản đồ so với thực địa 
 D. Cả A,B,C đều đúng 
Câu 42. Trái đất tự quay quanh trục theo hướng từ Đông sang Tây 
 A. Đúng B. Sai 
Câu 43. Khi khu vực giờ gốc là 9 giờ thì ở Hà Nội là mấy giờ? 
 A. 14 giờ B. 15 giờ C. 16 giờ D. 17 giờ C.6370 km D.6307 km 
Câu 58: Trái Đất gồm mấy lục địa? 
A. 3 B.4 C.5 D.6 
Câu 59: Bề mặt Trái Đất được phân chia thành mấy khu vực giờ? 
A. 24 B.25 C.26 D.27 
Câu 60: Trong ngày Hạ chí vị trí nào của Trái Đất ngả về phía Mặt trời? 
A. Nửa cầu Bắc B.Nửa cầu Nam 
C.Tây bán cầu D.Đông bán cầu. 
Câu 61: Dựa vào độ cao người ta phân chia thành mấy loại núi? 
A. 1 B.2 C.3 D.5 
Câu 62: Nội lực sinh ra những hiện tượng nào? 
A. Núi lửa, xói mòn, phong hóa B.Xâm thực, động đất, xói mòn 
C.Sóng thần, động đất, núi lửa D.Núi lửa, xói mòn, phong hóa. 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_thi_hoc_ky_i_mon_dia_ly_khoi_6_nam_hoc_2019_2020.pdf