Đề cương ôn tập Toán Lớp 8 - Chủ đề 1: Phương trình bậc nhất một ẩn
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Toán Lớp 8 - Chủ đề 1: Phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Toán Lớp 8 - Chủ đề 1: Phương trình bậc nhất một ẩn
Chủ đề 1: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
1. Phương trình một ẩn:
Phương trình một ẩn: là một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x) .
Trong đó, vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
VD : 2x + 1 = x là một phương trình ẩn x.
• 2t –5 = 3.(4 –t) –7 là một phương trình ẩn t.
Bài tập đề nghị : Hãy cho ví dụ về :
a) Phương trình với ẩn y.
b) Phương trình với ẩn u.
2.Phương trình tương đương :
-Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng một tập tập
nghiệm.
Kí hiệu :Hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu
VD1 : * x –1= 0 x = 1
* x = 2 x - 2 = 0
VD2: Phương trình x + 1 = 0 có nghiệm là x = -1 S1 = {-1}
Phương trình 4x = - 4 có nghiệm là x = -1 S2 = {-1}
Hãy so sánh 2 tập nghiệm của phương trình này? S1 = S2
Kết luận hai phương trình này tương đương với nhau.
- Bài tập đề nghị :
Bài 1 : Trong các cặp phương trình sau hãy chỉ ra cặp phương trình tương đương,
không tương đương vì sao ?
2
a) 3x + 2 = 1 và x + 1 = ;
3
b) x + 2 = 0 và x - 3 = 5;
3.Phương trình bậc nhất một ẩn.
-Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là
phương trình bậc nhất một ẩn .
VD: 5x + 8 = 0: là phương trình bậc nhất một ẩn, trong đó a = 5 ; b = 8.
-2x + 4 = 0: là phương trình bậc nhất một ẩn, trong đó a = -2; b= 4.
-7x – 3 = 0: là phương trình bậc nhất một ẩn, trong đó a = -7 ; b = -3.
4.Quy tắc biến đổi phương trình
Quy tắc chuyển vế : Trong phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang
vế kia và đổi dấu hạng tử đó : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một
đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu (+) đổi thành dấu (-) và dấu (-) đổi thành
dấu (+)
VD: a) Cho phương trình: x – 2 = 0, chuyển hạng tử -2 từ vế trái sang vế phải và đổi
dấu thành +2 ta được x = 2
2 2
b) Cho phương trình: + x = 0, chuyển hạng tử từ vế trái sang vế phải và đổi
3 3
2 2
dấu thành - ta được x = -
3 3
3 3
c) x – 4 = 0 x = 4 d) + x = 0 x = - e) 0,5 – x = 0 x = 0,5
4 4
- 1 - 5. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
• Tổng quát , phương trình ax + b = 0( với a 0) được giải như sau :
ax + b = 0 a x = - b x = -b/a
Vậy phương trình bậc nhất một ẩn
ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = - b/a
VD: Giải phương trình 3x – 9 =0
3x = 9 (Chuyển – 9 từ vê trái sang vế phải và đổi dấu thành 9)
x= 3 ( chia cả hai vế cho 3)
Bài tập đề nghị:
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) 3x – 2 = 2x – 3 b) 3 – 4y + 24 + 6y = y + 27 + 3y
c) 7 – 2x = 22 – 3x d) 8x – 3 = 5x + 12
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG ax + b = 0
Các bước giải phương trình gồm:
B1: Quy đồng mẫu 2 vế.
B2: Nhân 2 vế với mẫu chung để khử mẫu.
B3: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, hằng số sang vế kia.
B4: Thu gọn và giải pt vừa nhận được.
VD: Giải phương trình
(3x 1)(x 2) 2x 2 1 11
3 2 2
Giải:
Phương trình đã cho tương đương:
2.(3x 1)(x 2) 3.(2x 2 1) 11.3
6 6 6
2.(3x – 1)(x + 2) – 3.(2x2 + 1) = 11.3
(6x 2)(x 2) (6x2 3) 33
6x2 12x 2x 4 6x2 3 33
6x2 12x 2x 6x2 33 4 3
10x 40
x 4
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: S = {4}
Chú ý: *Khi giải một phương trình ta thường tìm cách biến đổi phương trình đó về
dạng đơn giản nhất ax + b = 0 hay ax = - b
* Quá trình giải có thể dẫn đến hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó phương trình có
thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm
VD1: x+1 = x –1 x – x = -1 –1
0.x = - 2 .Phương trình vô nghiệm
VD2: x +1 = x+1
x – x = 1- 1 0.x = 0. Phương trình có vô số nghiệm. Hay nghiệm đúng với
mọi x.
- 3 - VD1: Giải pt chứa ẩn ở mẫu x 2 = 2x 3
x 2(x 2)
Giải:
x 2
+Bước 1 : Tìm ĐKXĐ của phương trình ĐKXĐ:
x 0
+Bước 2 Quy đồng khử mẫu hai vế của phương trình:
2(x 2).(x 2) x.(2x 3)
2(x + 2).(x - 2) = x.(2x + 3)
2x.(x 2) 2.(x 2)
+Bước 3 : Giải phương trình
8
2(x + 2).(x - 2) = x.(2x + 3) x = -
3
+Bước 4 : x = -8/3 thoả mãn ĐKXĐ của phương trình . Vậy S = {- 8 }
3
1 1
VD 2: Giải phương trình: x 1
x 1 x 1
Giải: -ĐKXĐ: x 1 0 x 1
Khi đó phương trình tương đương:
x.(x 1) 1 1.(x 1) 1
x 1 x 1 x 1 x 1
x.(x 1) 1 1.(x 1) 1
x2 x 1 x 1 1
x2 x x 1 1 1
x2 2x 1
x2 2x 1 0
(x 1)2 0 x 1 0 x 1 (Không thỏa mãn)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài tập đề nghị:
Bài 1: Giải phương trình:
x x 2x 1 2 1
a) (1) b) x x (2)
x x2
2 x 3 2x 2 x 1 x 3
Hướng dẫn:
Phương trình đã cho tương đương:
x x 2x
a) 1
2(x 3) 2(x 1) (x 1)(x 3)
x 3 0 x 3
-ĐKXĐ: Khi đó:
x 1 0 x 1
x.(x 1) x.(x 3) 2.2x
(1)
2(x 3).(x 1) 2.(x 1).(x 3) 2.(x 1).(x 3)
x.(x 1) x.(x 3) 2.2x
...
1 1
b) x x 2 (1)
x x 2
- 5 -File đính kèm:
de_cuong_on_tap_toan_lop_8_chu_de_1_phuong_trinh_bac_nhat_mo.doc

