Đề cương ôn tập theo chủ đề môn Công nghệ 7 - Chủ đề: Kĩ thuật chăn nuôi

docx 6 trang giaoanhay 09/11/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập theo chủ đề môn Công nghệ 7 - Chủ đề: Kĩ thuật chăn nuôi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập theo chủ đề môn Công nghệ 7 - Chủ đề: Kĩ thuật chăn nuôi

Đề cương ôn tập theo chủ đề môn Công nghệ 7 - Chủ đề: Kĩ thuật chăn nuôi
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THEO CHỦ ĐỀ VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI
 Môn:Công nghệ 7
 I.MỤC TIÊU: 
- Hiểu được vai trò ,nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi. 
-Hiểu được thế nào là khái niệm , vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
- Hiểu được khái niệm và các đặc điểm, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát 
dục của vật nuôi.
II.NỘI DUNG:
1. Vai trò của chăn nuôi
 a) Cung cấp thực phẩm.
 b) Cung cấp sức kéo.
 c) Cung cấp phân bón cho ngành nông nghiệp và nguyên liệu cho ngành sản xuất khác.
 d) Phục vụ lao động, vui chơi, giải trí.
2. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta
 Phát triển chăn nuôi toàn diện: đa dạng về vật nuôi và quy mô chăn nuôi.
 Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.
 Tăng cường đầu từ cho nghiên cứu và quản lí. d) Theo hướng sản xuất: dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật 
nuôi khác nhau như lợn hướng mỡ (lợn Ỉ), giống lợn nạc (lợn Nan-đơ-rát), 
3.3 Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi
 Có chung một nguồn gốc.
 Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau.
 Có tính di truyền ổn định.
 Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng.
4. Vai trò của giống trong chăn nuôi
4.1. Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến năng suất chăn nuôi
 Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc khác thì các giống khác nhau sẽ cho năng suất 
chăn nuôi khác nhau.
 Giống vật Năng suất chăn nuôi
 nuôi
 Năng suất trứng Năng suất sữa (kg/chu kì ngày tiết 
 (quả/năm/con) sữa/con)
 Gà Lơ go 250 – 270
 Gà Ri 70 - 90
 Bò Hà Lan 5500 – 6000
 Bò Sin 1400 - 2100
4.2. Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi
 Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi, con người không ngừng chọn lọc và nhân giống để tạo ra các 
giống vật nuôi ngày càng tốt hơn. b) Khối lượng của hợp tử lợn là 0,4mg, lúc đẻ ra nặng 0,8 đến 1kg, lúc 36 tháng tuổi nặng 
200kg.
 Đặc điểm sinh trưởng và phát dục là không đồng đều.
 c) Chu kì động dục của lợn là 21 ngày, của ngựa là 23 ngày.
 Đặc điểm sinh trưởng và phát dục là theo chu kì.
 d) Quá trình sống của lợn phải trải quả các giai đoạn: bào thai ⇒ Lợn sơ sinh ⇒ Lợn nhỡ ⇒ 
Lợn trưởng thành.
 Đặc điểm sinh trưởng và phát dục giai đoạn theo giai đoạn.
7. Các yếu tố tác động của con người đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
 Đặc điểm di truyền của vật nuôi.
 Các điều kiện ngoại cảnh có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
III.VẬN DỤNG:
Câu 1: Trứng thụ tinh để tạo thành:
A. Giao tử. B. Hợp tử. C. Cá thể con. D. Cá thể già.
Câu 2: Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi?
A. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về 
tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình 
và sức sản xuất.
B. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi không chung nguồn gốc, ổn định 
về tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại 
hình và sức sản xuất.
C. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về 
tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì khác nhau về ngoại hình 
và sức sản xuất.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_theo_chu_de_mon_cong_nghe_7_chu_de_ki_thuat.docx