Đề cương ôn tập kiểm tra lại môn Sinh 10 - Năm học 2018-2019

doc 9 trang giaoanhay 16/10/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra lại môn Sinh 10 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra lại môn Sinh 10 - Năm học 2018-2019

Đề cương ôn tập kiểm tra lại môn Sinh 10 - Năm học 2018-2019
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA LẠI SINH 10 NĂM HỌC: 2018 – 2019
I-TRẮC NGHIỆM 
Ôn từ bài 18 đến bài 32 SGK
II-TỰ LUẬN 
Câu 1. Trình bày các diễn biến chính của quá trình nguyên phân?
- Phân chia nhân (phân chia vật chất di truyền): được chia làm 4 kì là kì đầu, kì giữa, kì sau và kì 
cuối. Diễn biến chính của các kì:
+ Kì đầu: các NST kép sau khi nhân đôi ở kì trung gian bắt đầu co xoắn lại; cuối kì màng nhân 
và nhân con biến mất; thoi phân bào dần xuất hiện.
+ Kì giữa: các NST kép co ngắn cực đại, tập trung thành 1 hàng dọc ở mặt phẳng xích đạo; thoi 
phân bào được đính vào 2 phía của NST tại tâm động.
+ Kì sau: 2 nhiễm sắc tử trong mỗi NST kép tách nhau ra và phân ly đồng đều trên thoi phân bào 
về 2 cực của tế bào.
+ Kì cuối: các NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh; màng nhân và nhân con xuất hiện.
- Phân chia tế bào chất: 
+ Xảy ra ở kì cuối sau khi hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền.
+ Tế bào chất phân chia dần, tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con. Các tế bào động vật phân chia tế 
bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phẳng xích đạo, còn tế bào thực vật lại tạo 
thành vách ngăn tế bào ở mặt phẳng xích đạo.
Câu 2. Do đâu nguyên phân tạo ra được 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tb 
mẹ?
- Do hiện tượng nhân đôi của NST ở kỳ trung gian
- Sự xắp xếp các NST thành một hàng trên mpxđ của thoi phân bào
- Sự phân li đồng đều của các NST đơn ở kỳ sau 
Câu 3. So sánh 2 quá trình giảm phân và nguyên phân?
 • Giống nhau: 
 - Đều nhân đôi ADN trước khi vào phân bào
 - Đều phân thành 4 kỳ
 - Đều có sự phân đều mỗi loại NST về các tế bào con
 - Màng nhân và nhân con biến mất cho đến gần cuối
 - Đều là hình thức phân bào có tơ tức là có sự hình thành thoi vô sắc
 • Khác nhau:
 Nguyên phân Giảm phân
 - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và sinh dục - Xảy ra ở tế bào sinh dục chín
 sơ khai - Gồm 2 lần phân bào và 1 lần NST nhân 
 - Gồm 1 lần phân bào và 1 lần NST nhân đôi.
 đôi. - Có xảy ra hiện tượng tiếp hợp và có trao 
 - Có xảy ra hiện tượng tiếp hợp nhưng đổi chéo.
 không có trao đổi chéo. - Là phân bào giảm nhiễm từ 1 TB mẹ tạo 
 - Là phân bào nguyên nhiễm từ 1 TB mẹ ra 4 TB con có bộ NST ( n)
 tạo ra 2 TB con có bộ NST ( 2n) - Là cơ sở của hình thức sinh sản hữu tính 
 - Là cơ sở của hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật.
 Trang 1 - Nếu không có sự bắt đôi thì sự phân chia các NST về các cực tb sẽ không đều → đột biến số 
lượng NST 
Câu 6. Giải thích nguồn gốc của các loại biến dị tổ hợp có thể có trong quá trình giảm 
phân?
 Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong quá trình giảm phân kết hợp với quá 
trình thụ tinh. Hiện tượng TĐC ở kì đầu I của GP tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau, là cơ sở 
cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp 
Câu 7. Trình bày khái niệm vi sinh vật? Kể tên một số đại diện của vi sinh vật mà em biết?
- Vi sinh vật là những cơ thể sống có kích thước hiển vi, đường kính tế bào chỉ khoảng 0,2 ÷ 2 
µm (đối với vi sinh vật nhân sơ) và 10 ÷ 00 µm (đối với vi sinh vật nhân thực). 
- Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào, không thể thấy được bằng mắt thường mà phải quan sát 
dưới kính hiển vi, một số là tập hợp đơn bào.
- Vi sinh vật gồm nhiều nhóm khác nhau, tuy vậy chúng đều có đặc điểm chung là hấp thụ, 
chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng nhanh, phân bố rộng.
- Ví dụ về vi sinh vật:
+ Vi sinh vật nhân sơ : vi khuẩn, xạ khuẩn, xoắn thể
+ Vi sinh vật nhân thật: nấm men, động vật nguyên sinh, tảo đơn bào, nấm sợi
Câu 8. Trình bày các kiểu dinh dưỡng cơ bản của vi sinh vật?
Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng Nguồn cacbon Ví dụ
 lượng
Quang tự dưỡng Ánh sang CO2 VK lam, tảo đơn bào, VK lưu 
 huỳnh màu tía và màu lục.
Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO2 VK nitrat hóa, VK oxi hóa 
 hidro, oxi hóa lưu huỳnh
Quang dị dưỡng Ánh sang Chất hữu cơ VK không chứa lưu huỳnh 
 màu lục, màu tía.
Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ Nấm, động vật nguyên sinh.
Câu 9. Hô hấp là gì? So sánh đặc điểm giữa hô hấp hiếu khí, kị khí và lên men?
 Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Lên men
 - Là quá trình oxi hóa - Là quá trình phân giải - Lên men là quá trình 
 chất hữu cơ cacbohydrat để thu năng chuyển hóa kị khí diễn ra 
Khái 
 lượng cho tế bào trong tế bào chất
niệm
 - Nấm, động vật nguyên - VK phản nitrat hóa, vk - VK lactic,
 sinh, xạ khuẩn phản lưu huỳnh hóa
Sự có 
mặt của Cần oxi Không cần oxi Không cần oxi
oxi
Chất - Oxi phân tử
 -
nhận - Xảy ra ở màng trong ty - Phân tử vô cơ: NO3 , - Phân tử chất hữu cơ
 2-
electron thể ( SV nhân thực), SO4 
cuối màng sinh chất (SV - Diễn ra ở MSC - Diễn ra trong TBC
cùng nhân sơ)
 Trang 3 - Môi trường nuôi cấy không liên tục: môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng 
mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hoá vật chất được gọi là môi trường nuôi cấy 
không liên tục.
- Môi trường nuôi liên tục: là môi trường duy trì ổn định nhờ việc bổ sung thường xuyên chất 
dinh dưỡng và loại bỏ không ngừng chất thải và sinh khối. Nuôi cấy liên tục được sử dụng để 
sản xuất sinh khối vi sinh vật, các enzim, vitamin, êtanol
Câu 13. So sánh nuôi cấy liên tục và không liên tục?
 Nuôi cấy không liên tục. Nuôi cấy liên tục.
Định nghĩa - Là môi trường nuôi cấy không - Là môi trường nuôi cấy được bổ sung 
 được bổ sung các chất dinh dưỡng thường xuyên chất dinh dưỡng và loại 
 và không lấy đi các sản phẩm bỏ không ngừng các chất thải và sinh 
 chuyển hóa trong quá trình nuôi khối trong quá trình nuôi cấy.
 cấy.
 - Trải qua 4 pha: - Trải qua 2 pha:
 a. Pha tiềm phát (pha lag). a. Pha luỹ thừa (pha log) 
 - Vi khuẩn thích nghi với môi - Trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ, số 
 trường, không có sự gia tăng số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân, tốc 
 lượng tế bào, enzim cảm ứng hình độ sinh trưởng cực đại.
 thành để phân giải các chất.
 b. Pha luỹ thừa (pha log). b. Pha cân bằng. 
 - Trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ, số - Số lượng tế bào đạt cực đại và không 
 lượng tế bào tăng theo cấp số nhân, đổi theo thời gian (số lượng tế bào sinh 
 tốc độ sinh trưởng cực đại. ra tương đương với số tế bào chết đi).
Đặc điểm c. Pha cân bằng.
 - Số lượng tế bào đạt cực đại và - Trong nuôi cấy liên tục, chất dinh 
 không đổi theo thời gian (số lượng dưỡng được bổ sung liên tục, môi 
 tế bào sinh ra tương đương với số tế trường sống của vi khuẩn được ổn định, 
 bào chết đi). chúng đã có enzim cảm ứng nên không 
 d. Pha suy vong. có pha tiềm phát.
 - Số lượng tế bào trong quần thể - Trong nuôi cấy liên tục, các chất dinh 
 giảm dần do: dưỡng liên tục được bổ sung, các chất 
 + Chất dinh dưỡng ngày càng cạn được tạo ra qua quá trình chuyển hóa 
 kiệt. cũng được lấy ra một lượng tương 
 + Chất độc hại tích luỹ ngày càng đương, do đó môi trường nuôi cấy luôn 
 nhiều. ở trong trạng thái tương đối ổn định nên 
 không có pha suy vong.
Câu 14. Thế nào là nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật khuyết dưỡng, vi sinh vật nguyên 
dưỡng?
– Nhân tố sinh trưởng: Lượng nhỏ chất dinh dưỡng (như axit amin, vitamin...) cần cho sự sinh 
trưởng của vi sinh vật nhưng chúng không tự tổng hợp được từ các chất vô cơ.
– Vi sinh vật nguyên dưỡng: là những vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được các nhân tố sinh 
 Trang 5 cho virut có hình que hay sợi nhưng cũng có loại hình cầu 
- Cấu trúc khối: Capsôme sắp xếp theo hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều 
- Cấu trúc hốn hợp: Cấu tạo giống con nòng nọc, đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với 
đuôi có cấu trúc xoắn 
Câu 20. So sánh sự khác biệt giữa virut và vi khuẩn. Sự khác biệt giữa virut và vi khuẩn:
Câu 21. Có thể dùng môi trường nhân tạo để nuôi cấy virut như nuôi vi khuẩn được 
không ?
 Không vì virut sống kí sinh nội bào bắt buộc trong tế bào chủ, chỉ nhân lên trong tế bào chủ
Câu 22. Trình bày chu trình nhân lên của virut trong tế bào? Chu trình nhân lên của virut 
trong tế bào bao gồm 5 giai đoạn.
1. Giai đoạn hấp phụ:
- Gai glicoprotein hoặc protein bề mặt của VR phải liên kết đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế 
bào chủ. VR bám vào TB vật chủ.
- Gai glicoprotein hoặc protein bề mặt của VR không liên kết đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế 
bào chủ. VR không bám vào TB vật chủ.
- Vì vậy 1 VR chỉ ký sinh trên 1 loại hoặc vài loại TB.
2.Giai đoạn xâm nhập: 
- Đối với phagơ: tiết enzim lizoxom phá vỡ thành Tb của VK để bơm phần lõi ( axit Nu) vào 
trong TB chất, còn vỏ ở bên ngoài.
- Đối với VR ĐV: Đưa cả nuclêôcapsit vào, sau đó mới cởi bỏ vỏ giải phóng axit Nu.
3. Giai đoạn tổng hợp: 
- VR sử dụng các nguyên liệu và enzim của vật chủ để sinh tổng hợp các axit Nu và Pro cho 
mình.
- Một số trường hợp VR có enzim riêng tham gia vào sinh tổng hợp .
4. Giai đoạn lắp ráp: Lắp phần vỏ pro và phần lõi vào tạo thành VR hoàn chỉnh.
5. Giai đoạn phóng thích: VR sẽ phá vỡ tế bào và phóng thích ra ngoài.
- Nếu VR làm tan tế bào gọi là VR độc. Phóng thích bằng cách phá vỡ thành TB và ồ ạt chui ra 
ngoài.
- Nếu VR không làm tan tế bào gọi là VR ôn hòa. Phóng thích bằng cách nảy chồi ra khỏi TB.
Câu 23. Thế nào là bệnh cơ hội và vi sinh vật gây bệnh cơ hội?
- Một số vi sinh vật ở điều kiện bình thường thì không gây bệnh nhưng khi cơ thể bị suy yếu 
hoặc hệ thống miễn dịch bị suy giảm thì chúng lại trở thành tác nhân gây bệnh. Những vi sinh 
vật đó được gọi là vi sinh vật cơ hội, bệnh do chúng gây ra gọi là bệnh cơ hội.
- Hiện nay nhiễm HIV/AIDS được coi là bệnh đại dịch toàn cầu, AIDS là giai đoạn cuối của quá 
 Trang 7 ra ngoài theo phân. 
+ Bệnh hệ thần kinh: virut vào cơ thể theo nhiều con đường: hô hấp, tiêu hóa, niệu, sau đó vào 
máu rồi tới hệ thần kinh trung ương 
+ Bệnh lây qua đường sinh dục: lây trực tiếp qua quan hệ tình dục 
+ Bệnh da: virut vào cơ thể qua đường hô hấp, sau đó vào máu rồi mới đi đến da. 
 Trang 9

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kiem_tra_lai_mon_sinh_10_nam_hoc_2018_2019.doc