Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II môn Vật lý 12 - Năm học 2018-2019

doc 6 trang giaoanhay 03/12/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II môn Vật lý 12 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II môn Vật lý 12 - Năm học 2018-2019

Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II môn Vật lý 12 - Năm học 2018-2019
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKII – VẬT LÝ 12 – NH 2018-2019
A. LÝ THUYẾT
1. Mạch dao động
- Mạch dao động LC là một mạch điện kín gồm cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với một tụ 
điện có điện dung C. Nếu điện trở của mạch rất nhỏ coi như bằng 0 thì mạch là mạch dao động lí 
tưởng. 
- Tần số góc, chu kì và tần số dao động riêng của mạch: 
 1 1
 Tần số góc: ω = ; Chu kì: T = 2π LC ; Tần số: f = 
 LC 2π LC
- Điện tích tức thời của một bản tụ điện có dạng: q = qocos(ωt + φ) 
Khi đó ta suy ra được: 
+ Hiệu điện thế tức thời giữa hai bản tụ điện có dạng: 
 q qo
 U = = Uocos(ωt + φ) ; với U 
 C o C
+ Cường độ dòng điện tức thời trong mạch LC có dạng: 
 i = q’ = Iocos(ωt + φ + ) ; với Io = ωqo 
 2
- Trong quá trình dao động điện từ, có sự chuyển hóa qua lại giữa năng lượng điện trường và 
năng lượng từ trường của mạch. Năng lượng điện từ là tổng năng lượng điện trường và năng 
lượng từ trường của mạch. Nếu không có sự tiêu hao năng lượng thì năng lượng điện từ trong 
mạch sẽ được bảo toàn. 
- Năng lượng điện từ toàn phần của mạch dao động: 
 2
 qo
 W = WC + WL = = const
 2C
2. Điện từ trường
- Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện từ trường. 
- Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện điện trường xoáy. 
Điện trường xoáy là điện trường có đường sức khép kín. 
- Điện từ trường là hệ thống hai trường biến thiên theo thời gian có liên hệ mật thiết với nhau là 
điện trường và từ trường. 
3. Sóng điện từ
- Điện từ trường có khả năng lan truyền trong không gian, kể cả chân không dưới dạng sóng. 
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian. 
- Sóng điện từ lan truyền được trong các môi trường vật chất và trong cả chân không.
- Sóng điện từ có tốc độ rất lớn, bằng tốc độ ánh sáng. Trong chân không sóng điện từ có tốc độ 
 c
là c = 3.108 m/s, có bước sóng là λ = c.T = (T, f lần lượt là chu kì và tần số của sóng điện từ).
 f
Trong môi trường vật chất có chiết suất n, sóng điện từ có tốc độ v < c, có bước sóng: 
 v λ c
 λn = v.T = = ; n = 
 f n v
- Sóng điện từ mang năng lượng. Sóng điện từ có tần số càng cao thì càng có khả năng truyền xa. 
- Sóng điện từ là sóng ngang: các vectơ B và E luôn vuông góc với nhau và cùng vuông góc với 
phương truyền sóng; chúng biến thiên tuần hoàn theo thời gian, không gian và cùng pha với 
nhau. 
- Sóng điện từ tuân theo các quy luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ, giao thoa giống 
như sóng cơ. 
- Sóng điện từ dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến gọi là sóng vô tuyến. Chia sóng vô tuyến 
thành: sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung, sóng dài (học thuộc bảng bước sóng, tần số ứng với 
các sóng). Quang phổ hấp thụ của chất khí chứa các vạch hấp thụ, còn quang phổ hấp thụ của chất rắn, lỏng 
chứa các đám (gồm nhiều vạch hấp thụ nối tiếp nhau một cách liên tục). 
8. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
- Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường, đều là sóng điện từ, 
tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ, giao thoa. 
- Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0 K đều phát ra tia hồng ngoại. Miền hồng ngoại có bước sóng: 
760 nm < λ < vài mm. Tia hồng ngoại có các tính chất:
+ Tính chất nổi bật nhất là có tác dụng nhiệt rất mạnh. 
+ Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. 
+ Có thể biến điệu được sóng điện từ cao tần. 
Một số công dụng: làm cho sơn mau khô, chế tạo bộ điều khiển từ xa, chế tạo ống nhòm hồng 
ngoại (quan sát ban đêm), camêra hồng ngoại (chụp hình, quay phim ban đêm), chế tạo tên lửa tự 
động. 
- Những vật có nhiệt độ cao (từ 2000 oC trở lên) đều phát ra tia tử ngoại. Miền tử ngoại có bước 
sóng: 380 nm > λ > vài nm. Tia tử ngoại có các tính chất:
+ Tác dụng lên phim ảnh. 
+ Kích thích sự phát quang của nhiều chất. 
+ Kích thích nhiều phản ứng hóa học. 
+ Làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác. 
+ Có tác dụng sinh học: hủy diệt tế bào da, tế bào võng mạc, diệt khuẩn, nấm mốc
+ Bị nước, thủy tinhhấp thụ rất mạnh nhưng lại có thể truyền qua được thạch anh.
Một số công dụng: dùng để tiệt trùng các dụng cụ phẩu thuật, tiệt trùng thực phẩm, chữa một số 
bênh (bệnh còi xương), tìm các vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại, làm đèn huỳnh 
quang
9. Tia X
- Dụng cụ tạo ra tia X là ống Cu-lít-giơ. Tia X là sóng điện từ đồng nhất về bản chất với tia tử 
ngoại, có bước sóng nằm trong khoảng từ 10-11 m đến 10-8 m. Tia X có các tính chất: 
+ Tính chất nổi bật và quan trọng nhất là khả năng đâm xuyên. 
+ Làm đen kính ảnh. 
+ Làm phát quang một số chất. 
+ Làm ion hóa không khí.
+ Có tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào. 
Một số công dụng: chẩn đoán và chữa trị một số bệnh (bệnh ung thư nông); tìm khuyết tật trong 
các vật đúc bằng kim loại, trong các tinh thể; kiểm tra hành lí của khách đi máy bay; sử dụng để 
nghiên cứu thành phần và cấu trúc của các vật rắn. 
- Nắm được thang sóng điện từ. 
10. Hiện tượng quang điện. Tuyết lượng tử ánh sáng
- Hiện tượng quang điện (ngoài) là hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi mặt kim loại. 
- Lượng tử năng lượng là lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay 
 hc
phát xạ: ε = h.f = (J) ; h = 6,625.10-34 J.s : hằng số Plăng 
 λ
- Thuyết lượng tử ánh sáng: 
+ Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển 
động, không có phôtôn đứng yên.
+ Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng 
lượng bằng h.f.
+ Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng. 
+ Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp 
thụ một phôtôn. - Hệ thức Anh-xtanh về năng lượng của hạt nhân: E = m.c2 (tính ra đơn vị J) 
Nếu năng lượng (tính ra đơn vị MeV) với khối lượng 1 u: E = u.c2 ≈ 931,5 MeV
16. Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
- Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân 
đó. Độ chênh giữa hai khối lượng này gọi là độ hụt khối của hạt nhân: 
 ∆m = Z.mp + (A – Z).mn – mX 
- Năng lượng liên kết của một hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết phải cung cấp để tách các 
 2 2
nuclôn: Wlk = ∆m.c = [Z.mp + (A – Z).mn – mX].c
- Mức độ bền vững của một hạt nhân tùy thuộc vào năng lượng liên kết, vào số nuclôn của hạt 
nhân đó, hay nó cách khác là phụ thuộc vào năng lượng liên kết riêng Wlk / A. 
- Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của các hạt nhân. Chia thành hai loại: 
+ Phản ứng hạt nhân tự phát là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các 
hạt nhân khác. 
+ Phản ứng hạt nhân kích thích là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân 
khác. 
- Các định luật bảo toàn trong một phản ứng hạt nhân: bảo toàn điện tích (Z), bảo toàn số nuclôn 
(A), bảo toàn năng lượng toàn phần, bảo toàn động lượng. 
 2
- Năng lượng của một phản ứng hạt nhân: W = (mtrước – msau).c
Trong đó: mtrước: tổng khối lượng trước phản ứng; msau: tổng khối lượng sau phản ứng
Nếu W > 0 thì phản ứng tỏa năng lượng ; nếu W < 0 thì phản ứng thu năng lượng
B. BÀI TẬP
Câu 1: Dòng điện chạy trong một mạch dao động LC có biểu thức: i = 2cos(10 4πt + π) (A). Xác 
định tần số góc, tần số, chu kì dao động riêng của mạch. 
 200 50
Câu 2: Một mạch dao động gồm tụ điện có C = μF và cuộn cảm có L biến thiên từ μH 
 π π
 5
đến mH. Mạch này có thể thu được sóng điện từ có tần số nằm trong giới hạn nào?
 π
Câu 3: Một sóng điện từ truyền trong chân không có tần số 2.105 Hz.
a. Sóng này thuộc loại sóng gì?
b. Khi cho sóng này truyền trong môi trường có chiết suất n thì có tốc độ truyền sóng bằng 
2.107 m/s. Khi đó bước sóng của sóng này bằng bao nhiêu?
Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách từ hai khe sáng kết hợp đến màn là 0,9 mm. Biết 
ánh sáng có bước sóng 0,5 μm và khoảng cách từ vân sáng thứ 8 đến vân trung tâm là 2,4 mm. 
Tính khoảng cách giữa hai khe sáng. 
Bài 5: Một khe hẹp F phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 600 nm chiếu qua hai khe F1, F2 
song song với F và cách nhau 1,2 mm. Vân giao thoa được quan sát trên màn M song song với 
mặt phẳng chứa F1, F2 và cách nó 0,5 m. 
a. Tính khoảng vân. 
b. Xác định khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 3. 
c. Xác định khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7. 
Câu 6: Trong thí nghiệm Y-âng với D = 1,4 m, a = 1,4 mm. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng 
trắng (có bước sóng từ 0,4 μm đến 0,75 μm). Tại điểm M trên màn quan sát cách vân chính giữa 
4 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại đó?

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_12_nam_hoc_201.doc