Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II môn Vật lí 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp (Có đáp án)

docx 6 trang giaoanhay 03/12/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II môn Vật lí 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II môn Vật lí 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp (Có đáp án)

Đề cương ôn tập kiểm tra học kì II môn Vật lí 10 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp (Có đáp án)
 Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp 
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2018 – 2019
 MÔN: VẬT LÍ 10
A. LÝ THUYẾT
1. Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng 
- Động lượng là một đại lượng vectơ đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật.
 + Động lượng là một đại lượng vectơ cùng hướng với vận tốc của vật và đo bằng tích khối lượng và 
vectơ vận tốc của vật: p mv
 Trong đó: v là vận tốc của vật (m/s)
 m là khối lượng của vật (kg)
 p là động lượng của vật 
 + Đơn vị của đông lượng là kilogam mét trên giây (kg.m/s)
- Xung lượng của lực: Khi một lực F (không đổi) tác dụng lên một vật trong khảng thời gian t thì tích 
F. t được định nghĩa là xụng lượng của lực trong khoảng thời gian ấy.
- Dạng khác của định luật II Newtơn : Độ biến thiên động lượng của vật bằng xung của lực tác dụng lên 
vật trong khoảng thời gian ấy
 p F. t
- Hệ kín (hệ cô lập): Một hệ vật được xem là hệ cô lập khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ, nếu có thì các 
ngoại lực ấy cân bằng nhau. Điều đó có nghĩa là chỉ có nội lực tuong tác giữa các vật, các nội lực này từng 
đôi một trực đối vói nhau từng đôi một..
- Định luật bảo toàn động lượng của hệ cô lập:
 Tổng động lượng của một hệ cô lập luôn được bảo toàn.
 r r
 p p' = không đổi
 r r
 p là động lượng ban đầu, p' là động lượng lúc sau.
 + Đối với hệ hai vật : 
 r r r ' r ' ' '
 p1 p2 p1 p2 hay m1v1 + m2v2 = m1 v1 + m2 v2
 r r r r
trong đó, p1, p2 tương ứng là động lượng của hai vật lúc trước tương tác, p'1, p'2 tương ứng là động lượng 
của hai vật lúc sau tương tác.
 p p p
 + Trường hợp động lượng hệ: 1 2
 Khi p1 cùng phương, cùng chiều p2 : p = p1 + p2
 Khi p1 cùng phương, ngược chiều p2 : p = p1 p2
 2 2
 Khi p1 vuông góc p2 : p = p1 p2
 2 2
 Khi ( p1 , p2 ) = : p = p1 p2 2p1p2 cos 
- Va chạm mềm: Xét một vật khối lượng m 1, chuyển động trên một mặt phẳng ngang với vân tốc v1 đến va 
chạm vào một vật có khối lượng m2 đang đứng yên. Sau va chạm hai vật nhập làm một và cùng chuyển động 
với vận tốc v .
 m1v1
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có : m1v1 (m1 m2 )v suy ra v =
 m1 m2
- Chuyển động bằng phản lực: Một quả tên lửa có khối lượng M chứa một khối khí khối lượng m. Khi 
phóng tên lửa khối khí m phụt ra phía sau với vận tốc v thì tên khối lượng M chuyển động với vận tốc V
 1 Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp 
 + Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử va chạm vào nhau và va chạm lên thành bình. 
- Khí lí tưởng là chất khí trong đó các phân tử được coi là chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm.
7. Đẳng quá trình
 Quá trình đẳng nhiệt Quá trình đẳng tích Quá trình đẳng áp
- Đ/n: là quá trình biến đổi trạng - Đ/n: Là quá trình biến đổi trạng - Đ/n: Là quá trình biển đổi trạng 
thái trong đó nhiệt độ được giữ thái trong đó thể tích được giữ thái trong đó áp suất được giữ 
không đổi. không đổi không đổi 
- Định luật Bôilơ – Mariốt: - Định luật Sác – lơ: - Định luật:
Trong quá trình đẳng nhiệt của Trong quá trình đẳng tích của một Trong quá trình đẳng áp của một 
một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ 
lệ nghịch với thể tích. thuận với nhiệt độ tuyệt đối. thuận với nhiệt độ tuyệt đối 
 pV = hằng số p V
 = hằng số = hằng số
 Hoặc: p1V1 = p2V2 T T
 p p V V
 Hoặc: 1 2 Hoặc: 1 2
 T1 T2 T1 T2
- Đường đẳng nhiệt là đường biểu - Đường đẳng tích là đường biểu - Đường đẳng áp là đường biểu 
diễn sự biến thiên của áp suất theo diễn sự biến thiên của áp suất theo diễn sự biến thiên của thể tichs 
thể tích khi nhiệt độ không đổi nhiệt độ khi thể tích không đổi theo nhiệt độ khi áp suất không 
- Trong (p,V) đường đẳng nhiệt là - Trong (p,T) đường đẳng tích là đổi
đường hypebol. đường thẳng kéo dài đi qua gốc - Trong (V,T) đường đẳng áp là 
 tọa độ đường thẳng kéo dài đi qua gốc 
 tọa độ
Nhiệt độ tuyệt đối: T(K) = t0(C) + 273 
 pV p V p V
- Phương trình trạng thái của khí lí tưởng: = Hằng số hay 1 1 = 2 2
 T T1 T2
8. Cơ sở của nhiệt động lực học 
- Nội năng : là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Nhiệt lượng : Q = mc∆t
 +Khi vật thu nhiệt ∆t = ts - tt
 +Khi vật tỏa nhiệt ∆t= tt - ts
- Nguyên lí I nhiệt động lực học: Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận 
được
 + Biểu thức: ∆U= A + Q 
 + Quy ước: Q > 0: hệ nhận nhiệt lượng, Q < 0: hệ truyền nhiệt lượng
 A > 0: hệ nhận công, A < 0: hệ thực hiện công
- Nguyên lí II nhiệt động lực học
 + Theo phát biểu của Clau-di-út: Nhiệt không thể truyền từ một vật sang vật nóng hơn.
 + Theo phát biểu của Các- nô: Động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được 
thành công cơ học.
 A
 Hiệu suất: H 1 Với A là công cơ học, Q1 là nhiệt lượng nguồn nóng cung cấp.
 Q1
9. Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình
- Chất rắn kết tinh.
 3
 0
 B Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp 
B. BÀI TẬP 
Câu 1. Một vật có khối lượng 3 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 s. Độ biến thiên động 
lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 9,8 m/s2.
Câu 2. Một vật có khối lượng 15 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt dốc có độ cao 3 m, dài 
10 m. Tới chân dốc, vật có vận tốc 8 m/s. Lấy g = 10m/s2 .Tìm độ lớn lực ma sát trên mặt dốc này.
Câu 3. Môt vật khối lượng m = 2 kg rơi tự do, vận tốc đạt được khi chạm đất là 10 m/s. Trọng lực của vật 
thực hiện được một công là bao nhiêu? 
Câu 4. Một khẩu súng đại bác nằm ngang khối lượng ms = 1000kg, bắn một viên đoạn khối lượng 
mđ = 2,5kg. Vận tốc viên đoạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Tìm vận tốc của súng sau khi bắn.
Câu 1. Một vật m chuyển động với vận tốc 5 m/s đến va chạm với vận m’ chuyển động ngược chiều với vận 
tốc 3 m/s. Sau va chạm 2 vật bật ngược trở lại với vận tốc 4 m/s . Tính khối lượng của 2 vật biết 
m’– m = 0,25 kg. 
Câu 5. Một viên đạn khối lượng 2 kg đang bay thẳng đứng lên cao với tốc độ 250 m/s thì nổ thành 2 mảnh 
có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh I bay với tốc độ 250 m/s theo phương chếch lên, có phương lệch 1 góc 
60o so với đường thẳng đứng. Hỏi mảnh II bay theo phương nào với tốc độ bao nhiêu?
Câu 6. Một viên đạn đang bau ngang với vận tốc 100 m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng m 1 = 8 kg, 
m2 = 4 kg. Mảnh nhỏ bay theo phương thẳng đứng hướng lên với vận tốc 225 m/s. Bỏ qua sức cản của không 
khí. Tìm độ lớn và hướng của vận tốc của mảnh lớn? 
Câu 7. Người ta kéo một cái thùng nặng 30kg trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm ngang 
một góc 450, lực tác dụng lên dây là 150N. Tính công của lực đó khi thùng trượt được 15m. Khi thùng trượt 
công của trọng lực bằng bao nhiêu? 
Câu 8. Một ôtô có khối lượng m = 1,2 tấn chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc 
v = 36km/h. Biết công suất của động cơ ôtô là 8kw. Tính lực ma sát của ôtô và mặt đường.
Câu 9. Một động cơ điện cung cấp công suất 15KW cho 1 cần cẩu nâng vật 1000Kg chuyển động đều lên 
cao 30m. Lấy g=10m/s2. Phải mất bao nhiêu thời gian để vật thực hiện quá trình này? 
Câu 10. Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h. Động năng của ôtô là bao nhiêu? 
Câu 11. Thế năng của vật nặng 2 kg ở đáy 1 giếng sâu 10m so với mặt đất tại nơi có gia tốc g=10m/s 2 là bao 
nhiêu?
Câu 12. Một lò xo bị giãn 4 cm, có thế năng đàn hồi 0,2 J. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu? 
Câu 13. Một vật có khối lượng 500 g rơi tự do từ độ cao z = 100 m xuống đất, lấy g = 10 m/s 2. Động năng 
của vật tại độ cao 50 m so với mặt đất bằng bao nhiêu ?
Câu 14. Từ điểm M có độ cao so với mặt đất là 0,8 m ném xuống một vật với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối 
lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g = 10 m/s2, mốc thế năng tại mặt đất. Khi đó cơ năng của vật bằng bao nhiêu?
Câu 1. Một lốp ô tô chứa không khí ở nhiệt độ 25 oC. Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên, áp suất khí trong 
lốp tăng lên tới 2 lần. Lúc này, nhiệt độ trong lốp xe bằng bao nhiêu? 
Câu 15. Người ta chứa khí hydro trong một bình lớn áp suất 1 atm. Tính thể tích khí phải lấy ra từ bình lớn 
để nạp vào bình nhỏ có thể tích 20 lít dưới áp suất 25 atm. Coi nhiệt độ của khí khi nạp vào từ bình lớn sang 
bình nhỏ là không đổi.
Câu 16. Một bình khí chứa khí Oxy ở nhiệt độ 20 0C và áp suất 105 Pa. Nếu đem phơi nắng ở nhiệt độ 40 oC 
thì áp suất trong bình sẽ là bao nhiêu ?
Câu 17. Trong một xi lanh của một động cơ đốt trong có thể tích 40dm 3 có một hỗn hợp khí có áp xuất 1atm 
nhiệt độ 47oC. Khi pít tông nén hỗn hợp khí đến thể tích 5dm 3 có áp xuất 15atm thì hỗn hợp khí Trong một 
xy lanh là bao nhiêu?
 5

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_li_10_nam_hoc_201.docx