Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Vật lý 9 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Vật lý 9 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Vật lý 9 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKI – NĂM HỌC 2018 -2019 MÔN: VẬT LÝ 9 I/ LÝ THUYẾT: 1. Dòng điện xoay chiều là gì? Cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Tác dụng của dòng điện xoay chiều? *Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi *Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của NC hay cho NC quay trước cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều 2. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? So sánh chổ giống và khác nhau về cấu tạo của Đinamô xe đạp và và máy phát điện xoay chiều? *Cấu tạo: Một máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là Stato, bộ phận còn lại quay gọi là Roto. * Hoạt động: Khi NC hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm Tạo ra được dòng điện xoay chiều trong cuộn dây * So sánh giữa máy phát điện xoay chiều và đinamô: + Giống nhau: Đều có NC và cuộn dây dẫn, khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều + Khác nhau: Điamo có kích thước nhỏ hơn, công suất phát điện nhỏ hơn, U và I đầu ra nhỏ hơn. Ở Điamo thì roto là NC vĩnh cửu, còn ở máy pháp điện thì Roto là NC điện 3. Công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện? Dựa vào công thức nêu các cách làm giảm hao phí? Trong các cách trên cách nào có lợi nhất tại sao ? * Các cách làm giảm hao phí: - Giảm điện trở trên đường dây truyền tải - Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu * Truyền tải công suất P trên dây dẫn có R và đặt vào hai đầu dây một HĐT U + Công suất truyền tải P=U.I. + Công suất hao phí 2 2 2 Php = I R=R.P /U * Cách làm giảm hao phí: Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn. 4. Nêu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và tác dụng của máy biến thế. Giải thích tại sau máy biến thế không sử dụng được cho dòng điện một chiều ( Dòng điện có chiều không đổi ) mà sử dụng nguồn điện xoay chiều *Cấu tạo: Cấu tạo gồm hai cuộn dây: cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng n 1; n2 khác nhau. - Một lõi sắt pha Silic chung. - Dây và lõi đều bọc cách điện. *Nguyên tắc hoạt động: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của MBT một HĐT xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một HĐT xoay chiều 2 d>2f Thật Ngược chiều Nhỏ hơn vật 3 f<d<2f Thật Ngược chiều Lớn hơn vật 4 d<f ảo Cùng chiều Lớn hơn vật - Ba tia sáng đặc biệt qua TKHT: + Tia tới // với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm + Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng + Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló // với trục chính - Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ: Vật thì ảnh cũng Để dựng ảnh của vật AB của TK: + Dựng ảnh B’ của B qua TKHT: . Từ B vẽ tia tới // cho tia ló đi qua tiêu điểm F’ của TK . Từ B vẽ tia tới qua quang tâm O, cho tia ló truyền thẳng Hai tia ló trên cắt nhau tại B’ là ảnh của B qua THKT + Từ B’ hạ vuông góc với của TK, cắt tại A’, A’ là ảnh của A. A’B’là ảnh của AB qua TK 8. Thấu kính phân kì có đặc điểm và hình dạng như thế nào? Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì có những đặc điểm gì? Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính phân kì bằng hai tia sáng đặc biệt - Đặc điểm và hình dạng của TKPK: TKPK làm bằng các vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa. - Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK: Ảnh của của 1 vật tạo bởi TKPK: Là ảnh ảo cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự. - Ba tia sáng đặc biệt đi qua TKPK: + Tia tới // , cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm F + Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng + Tia tới có phương đi qua tiêu điểm, cho tia ló // 9. Phân biệt TKHT và TKPK: - TKHT: + Phần rìa mỏng hơn phần ở giữa + Chiếu chùm tia tới // với trục chính cho chùm tia ló là chùm tia hội tụ + Ảnh ảo quan sát qua thấu kính lớn hơn vật - TKPK: + Phần rìa dày hơn phần ở giữa + Chiếu chùm tia tới // với trục chính cho chùm tia ló là chùm tia phân kì + Ảnh quan sát qua thấu kính nhỏ hơn vật 10. Máy ảnh có cấu tạo như thế nào? Ảnh tạo bởi máy ảnh có đặc điểm gì? - Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối. Vật kính là TKHT - Ảnh của một vật trên phim là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật - Mỗi kính lúp có một số bội giác (G) khác nhau: 2X, 3X, 5X Hệ thức liên hệ giữa số 25 bội giác và tiêu cự: G f 15. Nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu? Cách tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu *Nguồn phát ánh sáng trắng : Mặt trời(Trừ hoàng hôn, bình minh ), các đèn dây tóc khi nóng sáng bình thường * Nguồn ánh sáng màu : Đèn laze, đèn led, đèn màu trang trí.....có 1 số nguồn phát ra trực tiếp ánh sáng màu *Cách tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu: Chiếu ánh sáng trắng hay ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu, ta được ánh sáng có màu đó. - Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng có màu đó, nhưng hấp thụ nhiều ánh sáng có màu khác 16. Phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính? + Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp đi qua lăng kính ta thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau nằm sát cạnh nhau, biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (trong đó chùm màu tím bị lệch nhiều nhất, chùm màu đỏ bị lệch ít nhất) + Lăng kính có tác dụng tách riêng các chùm sáng màu có sẵn trong chùm sáng trắng cho mỗi chùm đi theo mỗi phương khác nhau 17.Thế nào là sự trộn các ánh sáng màu với nhau? Có thể trộn ánh sáng màu là chiếu 2 hoặc nhiều chùm sáng màu bằng cách chiếu đồng thời các chùm sáng màu đó vào cùng một chổ trên một màn ảnh màu trắng. Màu của màn ảnh ở chỗ đó sẽ là màu mà ta thu được khi trộn các chùm sáng màu nói trên với nhau. 18.Trộn ánh sáng màu: - Trộn hai ánh sáng màu với nhau: + Trộn ánh sáng màu đỏ với màu lục ta thu được ánh sáng màu vàng + Trộn ánh sáng màu đỏ với màu lam thu thu được ánh sáng màu hồng + Trộn ánh sáng màu lục với màu lam thu được ánh sáng màu nõn chuối - Trộn ba ánh sáng màu với nhau để được ánh sáng trắng : + Khi trộn 3 chùm sáng màu đỏ, lục, lam một cách thích hợp với nhau thì thu được ánh sáng màu trắng + Trộn 3 chùm sáng màu đỏ cánh sen, vàng, lam một cách thích hợp với nhau thì thu được ánh sáng màu trắng + Trộn các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím do lăng kính phân tích ra ta cũng thu được ánh sáng trắng Tuy nhiên ánh sáng trắng này có khác chút ít với ánh sáng trắng do bóng đèn dây tóc phát ra 19. Màu sắc của vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu? - Dưới ánh sáng trắng, vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truyền tới mắt ta ( Trừ vật màu đen). Gọi là màu của vật. - Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật: + Vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó và tán xạ kém ánh sáng màu khác + Vật màu trắng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu Bài 3: Vật sáng AB cao 2cm được đặt vuông góc với trục chính của 1 TKPK có tiêu cự 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách TK một khoảng 24cm. a. Vẽ ảnh A’B’ tạo bởi TK b. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK c. Tính chiều cao của ảnh Giải: a. Dựng ảnh: - Từ B vẽ tia tới // với trục chính, cho tia ló K kéo dài đi qua tiêu điểm B I B’ - Từ B vẽ tia tới đi qua quang tâm cho tia ló O truyền thẳng không đổi hướng A A’ F’ Giao điểm của 2 tia ló là ảnh của B là B' F - Từ B' dựng đường thẳng vuông góc với trục chính, cắt trục chính tại A' A'B' là ảnh của AB qua TK b. Ta có: OAB : OA'B' AB OA (1) A'B' OA' FOI : FA'B' OI FO OI FO (2) A'B' FA' A'B' OF OA' OI AB : (1) (2) OA FO 24 12 OA' OF OA' OA' 12 OA' OA' 8cm c. Ta có: AB OA 2 24 2 A'B' cm A'B' OA' A'B' 8 3 Bài 4: Một người đứng chụp ảnh cao 1,6 m cách máy ảnh 2m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim 2 cm. a. Tính chiều cao của ảnh người đó trên phim b. Tính tiêu cự của vật kính Giải: a. Chiều cao ảnh: AB OA OAB : OA'B' (1) A'B' OA' B I OA' 2 A'B' AB 160. 1,6cm OA 200 F' A’ b. Tiêu cự của vật kính: O A B’ a/ Cuộn 500 vòng được mắc vào 2 cực của máy phát điện. Vì n1 < n2 : máy biến thế là máy tăng thế. Sử dụng máy tăng thế để tăng HĐT truyền tải trên đường dây làm giảm hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây. b/ Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp: U1/U2 = n1/n2 → U2 = n2 / n1 . U1 = 40000 / 500 . 400 =32000(V) P 2 10000002 P R 40. 39062,5W c/ Công suất hao phí trên đường dây tải điện: hp U 2 320002 Câu 2. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4 500 vòng, cuộn thứ cấp có 225 vòng a) Máy biến thế trên là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao? b) Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V, thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Lời giải: a) Máy biến thế đó là máy hạ thế . Vì số vòng dây của cuộn sơ cấp nhiều hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. b) Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là: U n 1 1 U 2 n2 U 1.n2 220.225 U 2 11(V ) n1 4500 Câu 3: Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2500V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 30000V bằng cách sử dụng một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 2000 vòng . a) Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp. b) Khoảng cách từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ là 100km, công suất điện cần truyền là 300kW. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây, biết cứ mỗi km dây dẫn có điện trở 0,2Ω. Lời giải: a) Số vòng dây của cuộn thứ cấp: n2 = = 24000 vòng b) Điện trở của dây: R = 200.2.0,2 = 80Ω (0,5 đ) Công suất hao phí: Php = = =8000W
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_ly_9_nam_hoc_2018.doc

