Đề cương ôn tập học kì I môn Tin học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Tin học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì I môn Tin học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp

Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp Tổ: Toán - Tin MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I-TIN 10 NĂM HỌC: 2019-2020 Hình thức: Trắc nghiệm 70% gồm có 30 câu và 30% từ luận gồm 3 câu. Giới hạn chương trình: Từ bài 01 đến hết bài 12 trong chương I và chương II. Cấp độ NHẬN BIẾT THÔNG VẬN DỤNG TỔNG HIỂU Chủ đề THẤP CAO BÀI 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC SỐ CÂU 2TN 2TN SỐ ĐIỂM 0.46 0.46 BÀI 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU SỐ CÂU 3TN 3TN 6TN SỐ ĐIỂM 0.7 0.7 1.4 BÀI 3.GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH SỐ CÂU 4TN 2TN 6TN SỐ ĐIỂM 0.93 0.46 1.4 BÀI 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN SỐ CÂU 2TN 2TN 1TL 1TL 4TN 2TL SỐ ĐIỂM 0.46 0.46 1 1 0.93 0.47 BÀI 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH SỐ CÂU 1TN 1TN SỐ ĐIỂM 0.46 0.46 BÀI 6: GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH SỐ CÂU 2TN 2TN 4TN SỐ ĐIỂM 0.46 0.46 0.93 BÀI 7:PHẦN MỀM MÁY TÍNH SỐ CÂU 1TN 1TN SỐ ĐIỂM 0.2.3 0.23 BÀI 8:NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC SỐ CÂU 1TN 1TN SỐ ĐIỂM 0.23 0.23 5.BÀI 9:TIN HỌC VÀ XÃ HỘI SỐ CÂU 1TN 1TN SỐ ĐIỂM 0.23 0.23 BÀI 10:KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH SỐ CÂU 1TN 1LT 1TN SỐ ĐIỂM 0.23 1 1.23 - Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin là bit (binary digital). Bit là đơn vị nhỏ nhất được lưu trữ trong máy tính để biểu diễn hai trạng thái 0 và 1 (còn gọi là mã nhị phân). - Ngoài đơn vị bit, đơn vị đo thông tin thường dùng là byte và 1 byte = 8 bit. 3. Các dạng thông tin: - Có thể phân loại thông tin thành 2 loại: loại số (số nguyên, thực, ... ) và loại phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh, ... ) 4. Mã hóa thông tin trong máy tính: - Để máy tính xử lí được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit, cách biến đổi như vậy được gọi là một cách mã hóa thông tin. - Để mã hóa thông tin dạng văn bản, ta chỉ cần mã hóa các kí tự. Thông thường sử dụng 2 loại bộ mã hóa: Bộ mã ASCII (sử dụng 8 bit để mã hóa) hoặc bộ mã Unicode (sử dụng 16 bit để mã hóa). Các dạng khác như hình ảnh, âm thanh cũng phải mã hóa thành các dãy bit. 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính: a) Thông tin loại số: - Hệ đếm: Máy tính thường sử dụng hệ đếm nhị phân và hệ cơ số mười sáu - Biểu diễn số nguyên và số thực b) Thông tin loại phi số: cũng mã hóa chúng thành các dãy bit * Nguyên lí mã hóa nhị phân: Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh, Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung - dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn. Bài 3. Giới thiệu về máy tính A. Tóm tắt lý thuyết: 1. Khái niệm hệ thống tin học: - Dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin - Bao gồm 3 thành phần: Phần cứng; phần mềm; sự quản lí và điều khiển của con người. 2. Sơ đồ cấu trúc của máy tính: 3. Bộ xử lí trung tâm (CPU): - Là thành phần quang trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình - Gồm 2 bộ phận chính: bộ điều khiển (CU) và bộ số học/lôgic (ALU). Ngoài ra còn có một số thành phần khác như thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (Cache) 4. Bộ nhớ trong - Là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí. - Gồm 2 phần: ROM và RAM. ROM là bộ nhớ chỉ đọc, chứa một số chương trình hệ thống được hãng sản xuất nạp sẵn. RAM là bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong lúc làm việc. Khi tắt máy, dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi. 5. Bộ nhớ ngoài: - Dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong. - Bao gồm đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash (usb) 6. Thiết bị vào: dùng để đưa thông tin vào máy tính. Bao gồm bàn phím, chuột, máy quét, ... 7. Thiết bị ra: dùng để đưa thông tin ra từ máy tính. Bao gồm màn hình, máy in, máy chiếu, ... 8. Hoạt động của máy tính: Mã hóa nhị phân, điều khiển chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lí chung gọi là nguyên lí Phôn Nôi-man A. Tóm tắt lý thuyết: - Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội; - Xã hội tin học hóa; - Văn hóa và pháp luật trong xã hội tin học hóa. CHƯƠNG II. HỆ ĐIỀU HÀNH Bài 10. Khái niệm về hệ điều hành A. Tóm tắt lý thuyết: 1. Khái niệm hệ điều hành: HĐH là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm bảo tương tác giữa người dùng với máy tính cung cấp các phương tiện và dịch vụ để điều phối việc thực hiện các chương trình, quản lí chặt chẽ các tài nguyên của máy, tổ chức khai thác chúng một cách thuận tiện và tối ưu. 2. Các chức năng và thành phần của hệ điều hành: - tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống; - cung cấp tài nguyên cho chương trình và tổ chức thực hiện các chương trình đó; - tổ chức lưu trữ thông tin ở bộ nhớ ngoài, cung cấp các dịch vụ tìm kiếm và truy cập thông tin. - kiểm tra và hỗ trợ bằng phần mềm cho các thiết bị ngoại vi. - cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống. 3. Phân loại hệ điều hành: - Đơn nhiệm một người dùng; - Đa nhiệm một người dùng; - Đa nhiệm nhiều người dùng. Bài 11. Tệp và quản lí tệp A. Tóm tắt lý thuyết: 1. Tệp a) Tên têp: - Tệp là tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lí. Mỗi tệp có một tên để truy cập. b) Cách đặt tên tệp - Qui tắc đặt tên tệp: . - Cách đặt tên tệp trong hệ điều hành Windows: + Tên tệp không quá 255 ký tự + Phần mở rộng không bắt buộc phải có và sử dụng để phân loại tệp + Tên tệp không chứa các ký tự: \ / : * ? “ | 2. Thư mục: a) Khái niệm: - Thư mục là cách tổ chức lưu trữ và quản lí tệp trên bộ nhớ ngoài - Thư mục có thể chứa các thư mục khác tạo thành cây thư mục - Tên thư mục được đặt tên theo qui tắc đặt phần tên của tệp. b) Các loại thư mục: thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con 3. Đường dẫn A. Ứng dụng đồ hoạ. B. Lập trình và soạn thảo văn bản. C. Giải trí. D. Công cụ xử lí thông tin. Câu 11: Hệ điều hành là A. phần mềm ứng dụng. B. phần mềm hệ thống. C. phần mềm văn phòng. D. phần mềm tiện ích. Câu 12: Dãy bit 10111 (trong hệ nhị phân) biểu diễn số nào trong hệ thập phân A. 98. B. 20. C. 23. D. 21. Câu 13: Tên tệp nào sau đây hợp lệ trong hệ điều hành windows A. BAI TAP.PAS B. BAITAP*.PAS C. BAITAP?.PAS D. BAI/TAP.PAS Câu 14: Để thay đổi tên tệp hoặc thư mục ta thực hiện các bước như sau : A. nháy chuột phải vào đối tượng / chọn FOLDER/ chọn RENAME. B. nháy chuột phải vào đối tượng / chọn DELETE. C. nháy chuột phải vào đối tượng / chọn RENAME / Xoá tên cũ /Gõ lại tên mới. D. nháy chuột phải vào đối tượng / chọn NEW/ chọn RENAME. Câu 15: Trong tin học thư mục là một A. phần ổ đĩa chứa một tập hợp các tệp. B. tệp đặc biệt không có phần mở rộng. C. tập hợp các tệp và thư mục. D. mục lục để tra cứu thông tin. Câu 16: Để biểu diễn mỗi kí tự trong bảng mã ASCII cần sử dụng A. 2 byte. B. 1 bit. C. 10 bit. D. 1 byte. Câu 18: Trong tin học dữ liệu là A. biểu diễn thông tin dạng văn bản. B. biểu diễn thông tin dạng hình ảnh. C. dãy bit biểu diễn thông tin trong máy tính. D. các số liệu. Câu 19: Đơn vị để đo lượng thông tin nhỏ nhất là : A. Kilo Byte. B. Bit. C. Byte. D. Tetra Byte Câu 20: Tin học là một ngành khoa học vì đó là ngành A. có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu độc lập. B. sử dụng máy tính trong mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người. C. chế tạo máy tính. D. nghiên cứu phương pháp lưu trữ và xử lý thông tin. Câu 21: Các hệ điều hành thông dụng hiện nay thường được lưu trữ A. trong ROM. B. trong CPU. C. trong RAM. D. trên bộ nhớ ngoài. Câu 22: Tin học là một ngành khoa học vì đó là ngành A. có nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu độc lập. B. sử dụng máy tính trong mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người. C. chế tạo máy tính. D. nghiên cứu phương pháp lưu trữ và xử lý thông tin. Câu 23: Đơn vị cơ bản nhỏ nhất để đo lượng thông tin là A. Bit. B. KB. C. MB. D. Byte. Câu 24: Để thay đổi tên tệp hoặc thư mục ta thực hiện các bước như sau : A. nháy chuột phải vào đối tượng / chọn RENAME / Xoá tên cũ /Gõ lại tên mới. B. nháy chuột phải vào đối tượng / chọn NEW/ chọn RENAME. C. nháy chuột phải vào đối tượng / chọn DELETE. D. nháy chuột phải vào đối tượng / chọn FOLDER/ chọn RENAME. Câu 25 : Mã hóa thông tin thành dữ liệu là quá trình A. chuyển thông tin bên ngoài thành thông tin trong máy tính. B. chuyển thông tin về dạng mã ASCII. C. chuyển thông tin về dạng mã máy mà máy tính xử lý được. D. thay đổi hình thức biểu diễn mà người khác không hiểu được. Câu 26: Trong tin học thư mục là một A. tệp đặc biệt không có phần mở rộng. B. phần ổ đĩa chứa một tập hợp các tệp. C. mục lục để tra cứu thông tin. D. tập hợp các tệp và thư mục. Câu 27: Để biểu diễn mỗi kí tự trong bảng mã ASCII cần sử dụng a.) Xác định Input và Output của bài toán. b)Viết thuật toán giải bài toán trên: Bằng liệt kê Bài 6 : Hoán đổi giá trị của hai biến số thực a và b a.) Xác định Input và Output của bài toán. b)Viết thuật toán giải bài toán trên: Bằng liệt kê Bài 4: Khái niệm về hệ điều hành Bài 5: Tệp và quản lí tệp
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_tin_hoc_lop_10_nam_hoc_2019_202.pdf