Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Khối 9 - Năm học 2019-2020

pdf 9 trang giaoanhay 03/12/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Khối 9 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Khối 9 - Năm học 2019-2020

Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Khối 9 - Năm học 2019-2020
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN KHỐI 9 
 NĂM HỌC 2019 - 20120 
 Giới hạn về thời gian: hết tuần 18 
 Mức độ nhận thức: Nhận biết 30%; Thông hiểu 30%; Vận dụng 40% 
 Số lượng câu: 3 câu 
 Nội dung và biểu điểm 
 - Kiến thức về đọc hiểu (3 điểm): ngữ liệu thơ hoặc văn xuôi; ngữ liệu có thể được lấy trong hoặc 
ngoài chương trình sách giáo khoa; tập trung kiểm tra các nội dung: đọc và tìm hiểu nội dung chính của văn bản, 
thông tin quan trọng trong văn bản, lý giải nhan đề, nội dung ý nghĩa văn bản 
 - Kiến thức tiếng Việt (3 điểm); các phương châm hội thoại, kiến thức về từ ngữ, cách dẫn trực tiếp, 
cách dẫn gián tiếp, các biện pháp tu từ . . . 
 - Văn bản tự sự hoặc thuyết minh (4 điểm) 
Phần 1: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 
* Yêu cầu: 
 - Học thuộc các bài thơ, tóm tắt truyện hoặc đoạn trích, nhận biết được nội dung đoạn văn, giải nghĩa từ ngữ, 
 nhan đề. 
 - Tóm tắt, nêu được tình huống truyện, nắm vững nội dung và nghệ thuật của truyện, giá trị hiện thực và giá 
 trị nhân đạo. 
 - Nắm vững thông tin quan trọng trong văn bản, lý giải nhan đề, nội dung ý nghĩa văn bản, từ ngữ, chi tiết, 
 hình ảnh, biện pháp nghệ thuật của tác phẩm  
Phần 2: TIẾNG VIỆT 
 Nắm được các khái niệm, vận dụng để làm bài tập: 
 - Các phương châm hội thoại. 
 - Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. 
 - Tổng kết về từ vựng (nắm vững các biện pháp tu từ vựng) 
CHÚ Ý : Xem lại tất cả các bài tập tiếng Việt trong sách giáo khoa sau mỗi bài học và sách bài tập. 
Tập làm một số bài tập sau: 
Câu 1 
Xác định và phân tích giá trị của các biện pháp tu từ trong khổ thơ sau: 
“Quê hương tôi có con sông xanh biếc 
Nước gương trong soi tóc những hàng tre 
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè 
Toả nắng xuống dòng sông lấp loáng". 
 (Nhớ con sông quê hương, Tế Hanh) 
Câu 2: 
Cho đoạn văn sau: 
"...Nắng bây giờ bắt đầu len tới đốt cháy rừng cây, những cây thông chỉ cao quá đầu, rung tít trong nắng những 
ngón tay bằng bạc dưới cái nhìn bao che của những cây tử kinh, thỉnh thoảng nhô cái đầu màu hoa cà lên trên 
màu xanh của rừng. Mây bị nắng xua, cuộn tròn lại từng cục, lăn trên những vòm lá ướt sương, rơi xuống đường 
cái, luồn cả vào gầm xe..." 
 (Trích Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long – Ngữ văn 9 tập 1) 
a . "Giấy đỏ buồn không thắm 
Mực đọng trong nghiên sầu" 
 (Ông đồ, Vũ Đình Liên) 
b. Để miêu tả cảnh biệt li của Thúy Kiều với gia đình, đại thi hào Nguyễn Du viết: 
 "Đau lòng kẻ ở người đi 
 Lệ rơi thấm đá, tơ chia rũ tằm" 
 (Truyện Kiều, Nguyễn Du) 
c. "Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm 
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm 
Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi 
Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui 
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ 
Ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa!" 
 (Bếp lửa, Bằng Việt) 
Câu 8. Trong bài thơ Bếp lửa, Bằng Việt viết: 
  “Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm 
 Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi 
 Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui 
 Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ 
 Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa!” 
 Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ được dùng trong đoạn thơ trên. 
Câu 9. Xác định và phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau: 
"Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa, 
Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa, 
 b) Khi tâm hồn ta đã rèn luyện thành một sợi dây đàn sẵn sàng rung động trước mọi vẻ đẹp của vũ trụ, trước 
 mọi cái cao quý của cuộc đời, chúng ta là người một cách hoàn toàn hơn. 
 ( Thạch Lam, Theo dòng) 
 c) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ 
 nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chin. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hung lao động! Tre, 
 anh hung chiến đấu! 
 ( Thép Mới, Cây tre Việt Nam) 
Câu 14. Xác định và nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau: 
 Nhưng mỗi năm mỗi vắng 
 Người thuê viết nay đâu. 
 Giấy đỏ buồn không thắm, 
 Mực đọng trong nghiên sầu. 
 ( Trích Ông đồ – Vũ Đình Liên ). 
Câu 15: Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của 
những câu thơ sau: 
 a. Nghe xao động nắng trưa 
 Nghe bàn chân đỡ mỏi 
 Nghe gọi về tuổi thơ. 
 b. Cháu chiến đấu hôm nay 
 Vì lòng yêu Tổ quốc 
 Vì xóm làng thân thuộc 
 Bà ơi, cũng vì bà 
 Vì tiếng gà cục tác 
 Ổ trứng hồng tuổi thơ. 
 c. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã 
 Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang 
 d. Ngập ngừng mép núi quanh co 
 Lưng đèo quán dựng, mưa lò mái ngang. 
Câu 16: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ trong câu thơ sau: 
Mặt sao dày dạn gió sương 
Thân sao bướm chán ong chường bấy thân. 
Câu 17: Phân tích cái hay của biện pháp tu từ trong câu thơ sau: 
 Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ 
 Câu 24: Trong hai câu thơ: “ Nỗi mình them tức nỗi nhà, 
 Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng ! 
 ( Nguyễn Du, Truyện Kiều) 
Từ “ hoa” trong “ thềm hoa” “ lệ hoa” được dung theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng 
chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao? 
Câu 25 Đoạn. trích "Cảnh ngày xuân” (trích "Truyện Kiều - Nguyễn Du) được mở đầu như sau: 
 Ngày xuân con én đưa thoi 
 Thiêu quang chín chục đã ngoài sáu mươi 
 Cỏ non xanh tận chân trời 
 Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. 
1 Từ "thiều quang” trong câu thơ thứ hai nghĩa là gì? Nêu ý nghĩa của câu thơ này. 
2. Câu thơ cuối trong những câu thơ trên đã được tác giả sử dựng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp 
nghệ thuật đó trong câu thơ? 
Câu 26: Miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân, Nguyễn Du viết: “Hoa cười ngọc thốt đoan trang” (Truyện Kiều). 
Trong câu thơ trên, từ “hoa” được sử dụng theo biện pháp tu từ nào? Hãy phân tích cái hay của phép tu từ đó. 
Câu 27. Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi: 
 “Vân xem trang trọng khác vời, 
 Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang 
 Hoa cười ngọc thốt đoan trang, 
 Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da.” 
 a) Hãy chỉ ra nét đặc sắc khi dùng từ “thốt” trong đoạn trích trên. 
 b) Xác định và nêu rõ tác dụng các biện pháp tu từ được dùng trong đoạn trích trên. 
Câu 28 :VËn dông ph•¬ng ch©m héi tho¹i ®Ó ph©n tÝch nghÖ thuËt x©y dùng nh©n vËt cña NguyÔn Du trong 
®o¹n th¬ sau: 
 Hái tªn, r»ng: “M· Gi¸m Sinh”, 
 Hái quª, r»ng: “HuyÖn L©m Thanh còng gÇn”. 
Câu 29: 
Nhà thơ Nguyễn Duy kết thúc bài thơ Ánh trăng bằng hình ảnh: 
 Trăng cứ tròn vành vạnh 
 kể chi người vô tình 
 ánh trăng im phăng phắc 
 đủ cho ta giật mình. 
a) Xác định biện pháp tu từ của đoạn thơ trên (0,5đ) 
 - Nêu hoàn cảnh ra đời, thể loại của tác phẩm văn học, đoạn trích . 
 - Nêu nội dung và nghệ thuật tác phẩm văn học, đoạn trích . 
 - Nêu ý nghĩa của tác phẩm văn học, đoạn trích .. 
 c) Kết bài: Lời nhận xét , đánh giá về tác phẩm văn học, đoạn trích . 
 2. Văn tự sự.(Kết hợp với các yếu tố miêu tả,nghị luận,biểu cảm,) 
 - Dựa vào nội dung các tác phẩm văn học trung đại, văn học hiện đại đã học, nhập vai nhân vật hoặc tưởng 
tượng gặp gỡ nhân vật kể lại qua đó rút ra bài học có ý nghĩa cho bản thân . 
 - Kể một câu chuyện thực tế đã nghe, đã đọc, đã chứng kiến hoặc kỉ niệm vui, buồn, đáng nhớ của bản thân 
làm thay đổi nhận thức của bản thân. 
 *. Nhập vai nhân vật kể lại 
 a) Mở bài: 
 - Giới thiệu hoàn cảnh gặp nhân vật. 
 b) Thân bài: 
 -Diễn biến của cuộc gặp gỡ: 
 + Em hỏi và nói những gì; 
 + Người đó trả lời và kể những gì? 
 + Suy nghĩ của em về những việc đó. 
 - Bài học gì em nhận ra qua cuộc trò chuyện đó. 
 c) Kết bài: 
 - Nguyên do nào kết thúc cuộc trò chuyện đó, tâm trạng em ra sao, và em mong ước những gì? 
 *. Kể về một kỷ niệm đáng nhớ 
 I. Mở bài 
 - Giới thiệu một kỉ niệm đáng nhơ 
 - ấn tượng của bạn về kỉ niệm đó 
 II. Thân bài 
 1. Miêu tả sơ nét về người mà làm nên kỉ niệm với bạn 
 - Hình dạng 
 - Tuổi tác 
 - Đặc điểm mà bạn ấn tượng 
 - Tính cách và cách cư xử của người đó 
 2. Giới thiệu kỉ niệm 
 - Đây là kỉ niệm buồn hay vui 
 - Xảy ra trong hoàn cảnh nào, thời gian nào 
 3. Kể lại tình huống, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. 
 - Kỉ niệm đó liên qua đến ai 
 - Người đó như thế nào? 
 4. Diễn biến của câu chuỵen 
 - Nêu mở đầu câu chuyện và diễn biến như thế nào 
 - Trình bày đỉnh điểm của câu chuyện 
 - Thái độ, tình cảm của nhân vật trong chuyện 
 5. Kết thúc câu chuyện 
 - Câu chuyện kết thúc như thế nào 
 - Nêu suy nghĩ và cảm nhận của bạn qua câu chuyện. 
 III. Kết bài 
 Câu chuyện cho em một bài học qui giá hay ấn tượng em sẽ không bao giờ quên.. 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_khoi_9_nam_hoc_2019_202.pdf