Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 7 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 7 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 7 - Năm học 2018-2019
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7 HKI A/ PHẦN VĂN I/ Học tác giả, tác phẩm, ý nghĩa, đặc sắc nghệ thuật: 1/ SÔNG NÚI NƯỚC NAM a/ Tác giả: - Tác giả Lý Thường Kiệt - Có công chống giặc Tống dưới triều Lý. b/ Tác phẩm: - Sáng tác theo thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta c/ Ý nghĩa: - Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính nghĩa của dân tộc ta - Bài thơ có thể xem như bản tuyên ngôn độc lập lần đầu tiên của nước ta d/ Đặc sắc nghệ thuật: - Sử dụng thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích. - Giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép 2/ PHÒ GIÁ VỀ KINH a/ Tác giả: - Trần Quang Khải (1241 – 1294) là một võ tướng kiệt xuất, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên. b/ Tác phẩm: - Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Sáng tác lúc ông đi đón Thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long sau chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử. c/ Ý nghĩa: - Thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần. d/ Đặc sắc nghệ thuật: - Sử dụng thể thơ Ngũ ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích. - Hình thức diễn đạt cô đúc, dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng. - Sử dụng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật điêu luyện - Sử dụng bút pháp nghệ thuật: Tả cảnh ngụ tình - Sáng tạo trong việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa gợi hình, gợi cảm - Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình. 5/ BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ a/ Tác giả: - Nguyễn Khuyến (1835 – 1909) quê ở xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam - Học giỏi -> Tam Nguyên Yên Đổ. b/ Tác phẩm: - Sáng tác sau giai đoạn ông cáo quan về quê - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật c/ Ý nghĩa: - Bài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn đậm đà, thắm thiết, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa trong cuộc sống hôm nay d/ Đặc sắc nghệ thuật: - Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà, và niềm vui khi bạn đến. - Lập ý bất ngờ, vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện - Giọng thơ tự nhiên, hóm hỉnh. 6/ CẢNH KHUYA a/ Tác giả: - Hồ Chí Minh (1890 – 1969) nhà thơ lớn, lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, danh nhân văn hóa thế giới. b/ Tác phẩm: - Viết năm 1947 ở chiến khu Việt Bắc trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp. - Thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật c/ Ý nghĩa: - Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước, tâm hồn nhạy cảm, phong thái ung dung, lạc quan của Bác Hồ. - Sự gắn bó hòa hợp giữa thiên nhiên và con người. • Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập • Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. • Tiếng ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ). b/ Ý nghĩa: • Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn so với tiếng chính • Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghãi của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó 2/ TỪ LÁY a/ Khái niệm: • Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận •Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hoà về âm thanh). •Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. b/ Ý nghĩa: • Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh, 3/ ĐẠI TỪ a/ Khái niệm: • Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động tính chất, được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi • Địa từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ, b/ Phân loại: • Đại từ dùng để trỏ: - Trỏ người, sự vật (gọi là đại từ xưng hô). VD: nó, bác, tôi, • Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. 6/ TỪ TRÁI NGHĨA a/ Khái niệm: • Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau • Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau b/ Cách sử dụng: • Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động 7/ ĐIỆP NGỮ a/ Khái niệm: • Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ. b/ Phân loại: • Có nhiều dạng: điệp ngữ cách quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). II/ Làm bài tập - Các bài tập ở SGK - Bài tập đặt câu theo gợi ý - Bài tập viết đoạn theo yêu cầu C/ PHẦN TẬP LÀM VĂN I/ Các dạng văn biểu cảm: 1/ Biểu cảm về đồ vật 2/ Biểu cảm về một loài vật mà em yêu quý 3/ Biểu cảm về loài cây em yêu 4/ Biểu cảm về người thân. - Con vật mà em nuôi đã lập được chiến công gì? Lời khen. Tình cảm của em trước chiến công đó? Cảm nghĩ của em về chiến công của nó. • Kết bài: Khẳng định vai trò, tình cảm của em đối với chú vật nuôi ấy? 3/ Dàn ý chung biểu cảm về một loài cây: • Mở bài: - Giới thiệu được loài cây mà em yêu thích (Điều đặc biệt của nó khiến em có tình cảm và thấy nó khác so với hàng trăm loài cây trái khác nhau). • Thân bài: + Biểu cảm về: - Lá, cành, rễ như thế nào? Tượng trưng cho điều gì? - Gắn bó với em kỉ niệm gì? (Chia sẻ niềm vui, nỗi buồn đối với em như thế nào?) - Loài cây là biểu tượng gì? - Loài cây gợi cho em nhớ đến ai? Vì sao em nhớ? - Càm giác của em khi: ngắm nhìn, thưởng thức, tác dụng ích lợi, của nó với cuộc sống hằng ngày? • Kết bài: - Khẳng định vị trí của loài cây ấy trong lòng em • Lưu ý: - Tuy là văn biểu cảm nhưng học sinh phải áp dụng yếu tố miêu tả và tự sự, sau đó từ miêu tả và tự sự học sinh sẽ nêu cảm xúc, suy nghĩ, tình cảm của mình. - Để bộc lộ cảm xúc, người viết phải có chiều sâu tâm hồn, câu văn dạt dào cảm xúc Phải có từ ngữ biểu cảm thể hiện được tâm trạng (yêu thương, trân trọng, quý mến, cảm ơn, buồn bã, ) tùy theo đối tượng biểu cảm. - Sử dụng hợp lí điệp từ, điệp ngữ. • Kết bài: Khẳng định vị trí của loài cây ấy trong lòng em 4/ Dàn ý chung biểu cảm về người thân: • Mở bài: - Bắt đầu bằng một câu ca dao, câu thơ, câu hát - Cảm nghĩ của em về người cần được biểu cảm. • Thân bài: - Biểu cảm về công ơn sinh thành, dưỡng dục (đa số tả về cha, mẹ là chủ yếu) - Biểu cảm về một nét ngoại hình (làn da, mái tóc, dáng đi) xưa nay Thấy được sự hy sinh cao cả thầm lặng.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_7_nam_hoc_2018_2019.doc

