Đề cương kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp

ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA HKI MÔN CÔNG DÂN LỚP 8B. NH: 2019- 2020 1) Lẽ phải là gì? Cho ví dụ? Vì sao chúng ta cần tôn trọng lẽ phải? - Lẽ phải là những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội. VD: +Tuân theo nội qui, tuân theo pháp luật. + Kính trên nhường dưới. - Chúng ta cần tôn trọng lẽ phải vì: tôn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển. 2) Thế nào là liêm khiết? Sống liêm khiết giúp ích gì cho ta? Cho ví dụ cụ thể? - Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, hám lợi, không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen, ích kỉ. - Sống liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người, góp phần làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn. VD: Luôn mong muốn làm giàu bằng tài năng và sức lực của mình, không tham ô, hối lộ, 3) Thế nào là tôn trọng người khác? Chúng ta cần làm gì để thể hiện là người biết tôn trọng người khác? - Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác; thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người. - Để thể hiện là người biết tôn trọng người khác, chúng ta cần phải: + Nói năng lễ độ. + Lắng nghe ý kiến người khác. + Giúp đỡ bạn bè. + Không vứt rác bừa bãi. 4) Thế nào là giữ chữ tín? Việc giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào? Nêu 02 việc làm mà em biết giữ chữ tín? - Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin tưởng lẫn nhau. - Việc giữ chữ tín có ý nghĩa: sẽ nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác đối với mình, giúp mọi người đoàn kết và dễ dàng hợp tác với nhau. - 02 việc làm: + Làm tốt nhiệm vụ được giao. + Biết giữ lời hứa, đúng hẹn. 5) Pháp luật là gì? Kỉ luật? Những qui định của cơ quan, trường học có thể coi là pháp luật không? Vì sao? - Pháp luật là những qui tắc xử sự chung có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành được đảm bảo thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. 9) Thế nào là lao động tự giác? Nêu 4 biểu hiện của lao động tự giác, sáng tạo? - Lao động tự giác: + Chủ động làm việc, không cần ai nhắc nhở. + Không do áp lực từ bên ngoài. - 4 biểu hiện lao động tự giác, sáng tạo: + Làm việc hăng hái. + Luôn tìm tòi, học hỏi những điều mới. + Nghĩ ra phương pháp giải toán mới. + Thực hiện nội qui. 10) Vì sao phải lao động tự giác và sáng tạo ? Để rèn luyện lao động tự giác và sáng tạo,học sinh cần phải làm gì? -Giúp chúng ta tiếp thu kiến thức kỹ năng ngày càng thuần thục, Hoàn thiện và phát triển phẩm chất và năng lực cá nhân. Chất lượng học tập lao động sẽ được nâng cao. * Để rèn luyện lao động tự giác và sáng tạo,học sinh cần phải làm gì? - Có kế hoạch rèn luyện tự giác sáng tạo trong học tập, lao động , rèn luyện hàng ngày thường xuyên. 11) Thế nào là tự lập? Theo em cần rèn luyện tính tự lập bằng cách nào? Nêu biểu hiện tự lập trong học tập, công việc và sinh hoạt hằng ngày? - Tự lập là: + Tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình. + Tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình. + Không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác. - Theo em, cần rèn luyện tính tự lập bằng cách: + Rèn luyện tính từ lập ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. + Thói quen tự lập trong: học tập, công việc, sinh hoạt hằng ngày. - Biểu hiện tự lập trong học tập: Tự giác học bài, làm bài, soạn bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Biểu hiện tự lập trong công việc: Vươn lên phấn đấu, hoàn thành công việc với kết quả cao. - Biểu hiện tự lập trong sinh hoạt hằng ngày: thể hiện sự tự tin, bản lĩnh; dám đương đầu, đối mặt với khó khăn, thử thách. 11) Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ về các đức tính đã học, xem các bài tập trong sách giáo khoa. - Tôn trọng lẽ phải: + Phải trái phân minh, nghĩa tình trọn vẹn. + Khôn chẳng qua lẽ, khỏe chẳng qua lời. - Liêm khiết: + Cây ngay bóng thẳng, cây cong bóng vẹo. + Ban ngày quan lớn như thần MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK I MÔN: GDCD 8 Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ Tên chủ Nhận biêt Thông hiểu cao Tổng đề TN TL TN TL TN TL T TL N Quan hệ Biết Hiểu thế Vì sao phải với người được các nào là tôn tự giác khác biểu hiện trọng sáng tạo. của tôn người trọng khác, Nối người được một khác, giữ số biểu chữ tín, hiện, ứng đèn với một số GT phẩm chất đạo đức.. Số câu 4 2 1 7 Số điểm 1đ 2đ 1,5đ 4,5đ Quan hệ Hiểu Cách rèn với bản được luyện việc thân thế nào giữ chữ tín là giữ chữ tín Số câu ½ 1/2 1 Số điểm 1,0đ 2,0đ 2,5đ Quyền trẻ Vận dụng em; kiến thức đã Quyền và học xử lí nghĩa vụ tình huống
File đính kèm:
de_cuong_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8_nam_h.pdf