Đề cương kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp

MA TRẬN THI HKI MÔN SỬ 7. NH: 2019-2020 Vận dụng Cộng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao T TN TL TN TL TN TL TL N Bài 1. Sự Biết đươc hình thành thời gian và phát hình thành triển... -người đứng phong kiến đầu lãnh địa Châu Âu - Thời gian ra đời của thành thị trung đại Số câu 3 3 Số điểm 0,75 0,75 Tỉ lệ % 100 7,5 Bài 2. Biết được Sự suy vong thời gian của chế độ diễn ra các p/k cuộc phát kiến địa lý Số câu 1 1 Số điểm 0,25 0,25 Tỉ lệ % 100 2,5 Bài 3. Cuộc Biết được đ/t của g/c mục tiêu của ts chống p/t văn hóa p/k... phục hưng Số câu 1 1 Số điểm 0,25 0,25 Tỉ lệ 100 2,5 Bài 5. Biết được Ấn Độ thời nguồn gốc p/k phật giáo 1 1 Số câu 0,25 0,25 Số điểm 100 2,5 Tỉ lệ Bài 6. Biết được di Các quốc tích Angco gia p/k Đông Nam Á Số câu 1 1 Số diẻm 0,25 0,25 Tỉ lệ 100 2,5 Bài 8. Hiểu và Nước ta điền được buổi đầu thời gian độc lập với sự kiện I/ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1, Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành như thế nào ? + Lãnh chúa phong kiến : là các tướng lĩnh và quý tộc có nhiều ruộng đất và tước vị, có quyền thế và rất giàu có. + Nông nô : là những nô lệ được giải phóng và nông dân, không có ruộng đất, làm thuê, phụ thuộc vào lãnh chúa. Xuất hiện 2 tầng lớp mới -> Xã hội phong kiến ở châu Âu đã được hình thành. 2, Em hiểu thế nào là lãnh địa phong kiến ?nếu đặc trưng và đặc điểm trong lãnh địa? - Lãnh địa phong kiến là những vùng đất rộng lớn mà các nhà quý tộc chiếm đoạt được biến thành của riêng mình. - Đặc trưng cơ bản của lãnh địa : là đơn vị kinh tế, chính trị độc lập mang tính tự cung, tự cấp, đóng kín của một lãnh địa. -Đặc điểm trong lãnh địa : + Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp ( khép kín, tự cấp tự túc) + Cư dân : Lãnh chúa và nông nô ( Nông nô phụ thuộc hoàn toàn lãnh chúa ) 3, Kể tên các cuộc phát kiến lớn về địa lý ? + 1487, B. Đi-a-xơ đến cực Nam châu Phi +1498, Va-xcô đơ Ga-ma đến Tây Nam Ấn Độ + 1492, C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ + 1519 – 1522, Ph.Ma-gien-lan đi vòng quanh Trái Đất . 4,Kể tên các nước ĐNA hiện nay: 5, So sánh xã hội phong kiến ở Phương Đông và phương Tây ? Nội dung Phương Đông Phương Tây Quá trình hình -ra đời sớm kết thúc muộn ( từ thế kỷ thứ III -ra đời muộn kết thúc sớm ( từ thế kỷ thứ V đến thế thành phát triển TCN đến giữa thế kỷ XIX) kỷ thứ XVI ) - phát triển chậm - phát triển nhanh. -> bị chủ nghĩa tư bản xâm lược -> chủ nghĩa tư bản hình thành - Nông nghiệp bó hẹp, đóng kín trong công -Nông nghiệp bó hẹp, đóng kín trong lãnh địa phong xã nông thôn. kiến. Kinh tế - Nông nghiệp kết hợp với chăn nuôi và 1 số -Nông nghiệp kết hợp với công thương nghiệp. nghề thủ công - Địa chủ. - Lãnh chúa phong kiến Xã hội - Nông dân lĩnh canh. - Nông nô. Địa tô Phương thức bóc lột Thể chế nhà Quân chủ chuyên chế Quân chủ phân quyền nước II PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM 7. Sự thành lập nhà Lý Thời Tên triều Tên nước Tên vua đầu tiên (hiệu) Kinh đô Hiệu của đất gian đại nước 938- Ngô Ngô Quyền Cổ Loa 967 968- Đinh Đại Cồ Việt Đinh Bộ Lĩnh( Đinh Tiên Hoa Lư Thái Bình 980 Hoàng) 981- Tiền Lê Đại Cồ Việt Lê Hoàn ( Lê Đại Hành) Hoa Lư Thiên Phúc 1009 1009- Lý Đại Việt Lý Công Uẩn ( Lý Thái Thăng Long Thuận Thiên 1226 Tổ) 1226- Trần Đại Việt Trần Cảnh (Trần Thái Thăng Long 1400 Tông) 1400 Hồ Đại Ngu Hồ Qúy Ly An Tôn ( thành Tây Đô – thành nhà Hồ- Thanh Hóa - Năm 1005, Lê Hoàn mất, Lê Long Đĩnh nối ngôi và năm 1009 thì qua đời. -Triều thần chán ghét nhà Lê đã tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua. Nhà Lý được thành lập. - Đặt thêm một số cơ quan như Quốc sử viện, Thái y viện,Tôn nhân phủ, và 1 số chức quan như Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ... - Cả nước chia lại thành 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện và dưới cùng là xã. - Các quý tộc họ Trần được phong vương hầu và ban thái ấp. 12. Nêu diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống Tống trên phòng tuyến Như Nguyệt? a. Diễn biến: - Chờ mãi không thấy quân tiếp viện, Quách Quỳ cho quân bắc cầu phao đánh sang phòng tuyến của ta nhưng đều thất bại. - Quân Tống rơi vào thế khó khăn, đúng lúc đó Lý Thường Kiệt cho đọc bài thơ thần khiến chúng càng hoang mang tuyệt vọng. - Cuối xuân năm 1077, quân ta phản công, quân Tống thua to, lâm vào tình thế khó khăn, tuyệt vọng. - Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng đề nghị "giảng hoà", quân Tống chấp thuận ngay, vội rút quân về nước. b. Kết quả: cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi 13. Nêu nguyên nhân thắng lợi,ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Tống của Lý Thường Kiệt? a.Nguyên nhân - Do sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt. - Do tinh thần đoàn kết của toàn dân ta - Do có sự chuẩn bị chu đáo: bố trí trận địa mai phục ở sông Như Nguyệt. b. Ý nghĩa: - Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử dân tộc. - Nhà Tống từ bỏ mộng xâm lược ĐV. - Nền độc lập, tự chủ của Đại Việt được bảo vệ 14.Nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? - Tiến công trước để giành thế chủ động. - Sự chuẩn bị chu đáo: lợi dụng địa thế tự nhiên để xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt . - Dùng biện pháp tâm lí để làm cho giặc hoang mang lo sợ và khích lệ tinh thần chiến đấu của quân ta khi đọc bài thơ thần. - Đánh úp vào trại giặc vàc hủ động kết thúc chiến tranh bằng biện pháp giảng hòa. 15 .Nhận xét nghệ thuật đánh giặc của Lý Thường Kiệt? - Chủ động mở cuộc tấn công vào đất Tống, tiêu diệt các căn cứ tập kết quân, phá hủy các kho tàng của giặc rồi rút quân về nước - Chủ động kết thúc chiến tranh: trong khi quân Tống đang nguy khốn thì ông lại không tấn công mà đề nghị “giảng hòa” để kết thúc chiến tranh Việc kết thúc chiến tranh của Lý Thường Kiệt nhằm: đuổi được quân Tống về nước, bảo vệ được nền độc lập dân tộc, chủ quyền lãnh thổ; giữ được mối quan hệ bang giao, hòa hiếu giữa 2 nước sau chiến tranh, không làm tổn thương danh dự của nhà Tống, đảm bảo hòa bình lâu dài. +Đó là truyền thống nhân đạo của dân tộc ta. 16. Trình bày diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược quân Mông Cổ? a. Diễn biến - Tháng 1 - 1258, 3 vạn quân Mông Cổ, do Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy theo đường sông Thao tiến xuống Bạch Hạc (Phú Thọ) rồi tiến đến vùng Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc) thì bị chặn lại ở phòng tuyến do vua TrầnThái Tông chỉ huy. - Để bảo toàn lực lượng, nhà Trần chủ trương cho quân rút khỏi kinh thành Thăng Long, xong về Thiên Mạc (Hà Nam) - Nhân dân Thăng Long thực hiện "vườn không nhà trống". - Quân Mông Cổ rơi vào tình thế khó khăn trầm trọng về lương thực, lực lượng tiêu hao dần. - Nắm thời cơ, Nhà Trần mở cuộc phản công lớn và giành chiến thắng ở Đông Bộ Đầu. b. Kết quả: - Ngày 29 - 1 - 1258, quân Mông Cổ thua trận phải rút chạy về nước. - Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ kết thúc thắng lợi. 17.Cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống quân xâm lược Nguyên a. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến: - Vua Trần đã triệu tập hội nghị ở Bình Than để bàn kế đánh giặc - Cử Trần Quốc Tuấn (Trần Hưng Đạo) – Quốc công tiết chế làm tổng chỉ huy các cuộc kháng chiến. Ông soạn “ Hịch tướng sĩ” đểđộng viên tinh thần chiến đấu của quân đội. - Đầu năm 1285, nhàTrần mở hội nghị Diên Hồng để bàn kế sách đánh giặc. Và củng cố thắt chặt khối đoàn kết dân tộc. - Tổ chức tập trận lớn và duyệt binh ở Đông Bộ Đầu. - Thực hiện chính sách “vườn không nhà trống” - Đánh lâu dài, làm cho địch suy yếu rồi tổ chức phản công giành thắng lợi. - Bố trí trận địa mai phục tập kích bất ngờ - Huy động sức mạnh của khối đoàn kết toàn dân vào công cuộc kháng chiến - Rút lui đúng lúc để bảo toàn lực lượng, tránh chỗ mạnh đánh chỗ yếu. 22. Những sự kiện lịch sử chính Thời gian Sự kiện 939 Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa 965-967 Loạn 12 sứ quân 968 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn “12 sứ quân”, thống nhất đất nước, lên ngôi vua 968-980 Nhà Đinh thành lập, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư 981 Lê Hoàn đánh bại quân xâm lược Tống 980-1009 Lê Hoàn lên ngôi vua, lập ra nhà Tiền Lê, đóng đô ở Hoa Lư 1009 Lý Công Uẩn lên ngôi vua, nhà Lý thành lập 1010 Lý Thái Tổ dời đô về Đại La, đổi tên là Thăng Long 1042 Nhà Lý ban hành bộ luật Hình Thư 1054 Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt 1070 Nhà Lý lập Văn Miếu thờ Khổng Tử 1075 Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên, Lê Văn Thịnh đỗ đầu 1076 Lập Quốc Tử giám ở kinh đô 1077 Lý Thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến chống thắng lợi 1226 Trần Cảnh lên ngôi vua, nhà Trần thành lập 1230 Ban hành Quốc triều hình luật 1253 Lập Quốc học viện và Giảng võ đường 1258 Chiến thắng quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất 1285 Chiến thắng quân xâm lược Nguyên lần thứ hai 1288 Chiến thắng quân xâm lược Nguyên lần thứ ba 1400 Hồ Qúy Ly lật đổ nhà Trần, nhà Hồ thành lập. 1400-1407 Nhà Hồ quản lý đất nước, đổi quốc hiệu là Đại Ngu 1401 Định quan chế và hình luật của nước Đại Ngu Câu 23: Những thành tựu văn hóa thời Trần - Văn học : + tác phẩm tiêu biểu : Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn, Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu, Phò giá về kinh của Trần Quang Khải.... - Giáo dục và khoa học - kĩ thuật : + Quốc tử giám được mở rộng, các lộ, phủ đều có trường học, các kì thi được tổ chức ngày càng nhiều. + 1246: Nhà Trần định thi thái học sinh (tiến sĩ) 7 năm 1 lần + 1247,quy định chọn tam khôi trong thi Đình. + Năm 1272, tác phẩm Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu ra đời. + Y học có Tuệ Tĩnh - Ông Tổ của nghề thuốc nam + Quân sự: tác phẩm Binh thư yếu lược của Trần Hưng Đạo. + Về khoa học, Hồ Nguyên Trừng và các thợ thủ công chế tạo được súng thần công và đóng các loại thuyền lớn... - Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc với các công trình nổi tiếng : tháp Phổ Minh (Nam Định), thành Tây Đô (Thanh Hoá). 24.Trước âm mưu xâm lược của quân Tống nhà Lý đã làm gì để giành thế chủ động? - Trước âm mưu xâm lược của quân Tống nhà Lý đã chủ động tiến công trước để tự vệ và giành thế chủ động. - Diễn biến: + Tháng 10 - 1075, Lý Thường Kiệt và Tông Đản đem 10 vạn quân bất ngờ tấn công vào châu Khâm, châu Liêm (Quảng Đông), sau khi tiêu diệt các căn cứ, kho tàng của giặc, Lý Thường Kiệt kéo quân về tấn công châu Ung (Quảng Tây). - Kết quả : Sau 42 ngày chiến đấu, quân ta hạ thành Ung Châu và nhanh chóng rút quân về nước, xây dựng phòng tuyến , chuẩn bị kháng chiến. - Ý nghĩa: + Làm chậm bước tiến của quân Tống. + Đẩy chúng vào tình thế bị động, khó khăn. 25.Tóm tắt diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống trên phòng tuyến Như Nguyệt + Cuối năm 1076, nhà Tống cử một đạo quân lớn theo hai đường thuỷ, bộ tiến hành xâm lược Đại Việt.
File đính kèm:
de_cuong_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_lich_su_lop_7_nam_hoc_2019_20.pdf