Đề cương kiểm tra 1 tiết lần 1 học kì II môn Tin 11 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương kiểm tra 1 tiết lần 1 học kì II môn Tin 11 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương kiểm tra 1 tiết lần 1 học kì II môn Tin 11 - Năm học 2018-2019
Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp Tổ: Toán - Tin MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1 HỌC KÌ II-TIN 11 NĂM HỌC: 2018-2019 Cấp độ NHẬN BIẾT THÔNG VẬN DỤNG TỔNG Chủ đề HIỂU THẤP CAO BÀI 10 CẤU TRÚC LẶP Số câu 2 2 4 Số điểm BÀI 11. KIỂU MẢNG Số câu 3 2 5 Số điểm BÀI 12. KIỂU XÂU Số câu 3 2 5 Số điểm BÀI 14. KIỂU DỮ LIỆU TỆP Số câu 2 2 Số điểm BÀI 15. THAO TÁC VỚI TỆP Số câu 4 1 5 Số điểm BÀI 17. CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ PHÂN LOẠI Số câu 3 1 1 5 Số điểm BÀI 17. VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON Số câu 3 1 4 Số điểm TỔNG CỘNG SỐ CÂU 20 8 1 1 30 SỐ ĐIỂM 5Đ 2Đ 2Đ 1Đ 10Đ BÀI 10 CẤU TRÚC LẶP 1. Cấu trúc lặp: Tìm hiểu ý nghĩa của cấu trúc lặp 2-LÆp víi sè lÇn biÕt tríc vµ c©u lÖnh for - do: Cã 2 d¹ng: a-D¹ng lÆp tiÕn: for := to do ; b-D¹ng lÆp lïi: for := downto do ; * Trong ®ã: biÕn ®iÕm lµ biÕn ®¬n cã kiÓu nguyªn. +Gi¸ trÞ ®Çu, gi¸ trÞ cuèi lµ c¸c biÓu thøc cïng kiÓu víi biÕn ®Õm vµ gi¸ trÞ ®Çu <= gi¸ trÞ cuèi. +Vßng lÆp kÕt khi gi¸ trÞ ®Çu > gi¸ trÞ cuèi. *Ho¹t ®éng: -LÆp tiÕn: c©u lÖnh ®îc thùc hiÖn tuÇn tù víi biÕn ®Õm nhËn lÇn lît c¸c gi¸ trÞ liªn tiÕp t¨ng tõ gi¸ trÞ ®Çu ®Õn gi¸ trÞ cuèi. -LÆp lïi: c©u lÖnh ®îc thùc hiÖn tuÇn tù víi biÕn ®Õm nhËn lÇn lît c¸c gi¸ trÞ liªn tiÕp gi¶m tõ gi¸ trÞ cuèi ®Õn gi¸ trÞ ®Çu. a, Phép ghép xâu, kí hiệu là +, được sử dụng để ghép nhiều xâu thành một xâu. Có thể thực hiện phép ghép xâu đối với các hằng và các biến xâu. Ví dụ 1. Phép ghép xâu : 'Ha' + ' noi' +' - '+'Viet Nam' cho xâu kết quả : 'Ha noi - Viet nam'. b, Caùc pheùp so saùnh: baèng (=), khaùc (), nhoû hôn (), nhoû hôn hoaëc baèng (=), thöù töï thöïc hieän thaáp hôn pheùp gheùp xaâu vaø thöïc hieän vieäc so saùnh theo caùc qui taéc: - Xaâu A lôùn hôn xaâu B neáu nhö kí töï ñaàu tieân khaùc nhau giöõa chuùng keå töø traùi sang trong xaâu A coù maõ ASCII lôùn hôn. - Neáu A vaø B coù ñoä daøi khaùc nhau vaø A laø ñoaïn ñaàu cuûa B thì A nhoû hôn B. VÝ dô 2: 'My Computer' < 'My Computer is halt' - Hai x©u ®îc coi lµ b»ng nhau nÕu nh chóng lµ gièng nhau hoµn toµn. VÝ dô 3: 'TIN HOC' = 'TIN HOC'. §Ó xö lÝ c¸c x©u cã thÓ sö dông c¸c thñ tôc vµ hµm chuÈn díi ®©y : c, Thñ tôc Delete(St, vt, n) thùc hiÖn viÖc xo¸ n kÝ tù cña x©u St b¾t ®Çu tõ vÞ trÝ vt. 1. Caùc thao taùc xöû lí xaâu c, Hàm Length(S) cho giá trị là độ dài xâu S. d, Thủ tục Delete(St, vt, n) thực hiện việc xoá n kí tự của xâu St bắt đầu từ vị trí vt. e, Thủ tục Insert(S1, S2, vt) chèn xâu S1 vào S2, bắt đầu ở vị trí vt. f, Hàm Copy(S, vt, N) tạo xâu gồm N kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu S. g, Hàm Pos(S1,S2) cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu S1 trong xâu S2. h, Hàm UpCase(ch) cho chữ cái viết hoa ứng với chữ cái trong ch. BÀI 14. KIỂU DỮ LIỆU TỆP BÀI 15. THAO TÁC VỚI TỆP I. Đặc điểm và phân loại tệp: 1. Đặc điểm của kiểu tệp: - Được lưu trữ lâu dài ở bộ nhớ ngoài (đĩa từ, CD, . . .) và không bị mất khi tắt nguồn điện vào máy; - Lượng thông tin lưu trữ trên tệp có thể rất lớn và chỉ phụ thuộc vào dung lượng đĩa. 2. Phân loại tệp: * Xét theo tổ chức dữ liệu: - Tệp văn bản: là tệp mà dữ liệu được ghi dưới dạng các kí tự theo bảng mã ASCII. Ví dụ: sách, tài liệu, bài học, giáo án, - Tệp có cấu trúc: là tệp mà các thành phần của nó được tổ chức theo một cấu trúc nhất định. Ví dụ: Tệp âm thanh, hình ảnh, * Xét theo cách thức truy cập: - Tệp truy cập tuần tự: Là tệp cho phép truy cập đến một dữ liệu nào đó trong tệp bằng cách bắt đầu từ đầu tệp và đi qua lần lượt tất cả các dữ liệu trước nó. - Tệp truy cập trực tiếp: cho phép tham chiếu đến dữ liệu cần truy cập bằng cách xác định trực tiếp vị trí của dữ liệu đó 1. Khai báo: Để làm việc với dữ liệu kiểu tệp ta phải sử dụng biến tệp. Khai báo biến tệp có dạng : - Với tệp văn bản là : VAR : TEXT; Ví dụ: VAR F1, F2: text; 2. Các thao tác với tệp: a. Gắn tên tệp: Để thao tác với tệp, trước hết phải gán tên tệp cho biến tệp bằng câu lệnh ASSIGN(,); Trong đó Tên tệp là biến xâu hoặc hằng xâu. Ví dụ 1 Giả thiết có biến xâu MYFILE và cần gán biến tệp F2 với tệp có tên DULIEU.DAT. Việc gán tên tệp được thực hiện bằng các câu lệnh : MYFILE := 'DULIEU.DAT'; ASSIGN(F2,MYFILE); BÀI 17. CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ PHÂN LOẠI 1. Khái niệm chương trình con: - Chương trình con là một dãy lệnh mô tả một số thao tác nhất định có thể được thực hiện ở nhiều vị trí trong chương trình. - Lợi ích của việc sử dụng ct con: + Chương trình dễ đọc, dễ hiểu dễ kiểm tra phát hiện lỗi, và sửa sai. + Có thể giao cho nhiều người cùng viết một chương trình. + Tránh việc lặp đi việc lặp đi lặp lại một nhóm lệnh khi nhóm lệnh được thực hiện nhiều lần khác nhau trong chương trình Lợi ích của việc sử dụng chương trình con: - Tránh được việc phải viết lặp đi lặp lại cùng một dãy lệnh nào đó. - Hỗ trợ được việc thực hiện các chương trình lớn - Phục vụ cho quá trình trừu tượng hóa. 2. Phân loại và cấu trúc chương trình con: a. Phân loại: - Có hai loại chương trình con: hàm và thủ tục. - Hàm và thủ tục chuẩn - VD: Hàm sqrt(), hàm abs(), length(), - Hàm sử dụng một số thao tác nào đó và trả về một giá trị kiểu đơn giản thông qua tên hàm. - Thủ tục thực hiện các thao tác nhất định, nhưng không trả về giá trị thông qua tên của nó. b. Cấu trúc chương trình con: Cấu trúc chung của chương trình con: (giống cấu trúc của một chương trình) Phần khai báo: Phần khai báo có thể có khai báo biến cho dữ liệu vào và ra, các hằng và biến dùng trong chương trình con. Phần thân: Phần thân của chương trình con là dãy câu lệnh thực hiện để từ những dữ liệu vào ta nhận được dữ liệu ra hay kết qủa mong muốn. Tham số hình thức: Các biến được khai báo cho dữ liệu vào và ra được gọi là tham số hình thức của chương trình con. Các biến để dùng riềng trong chương trình con được gọi là biến cục bộ. c. Thực hiện chương trình con: Để thực hiện (gọi) một chương trình con ta cần phải có lệnh gọi nó tương tự lệnh gọi hàm hay thủ tục chuẩn, bao gồm tên chương trình con với tham số là các hằng, biến chứa dữ liệu vào và ra tương ứng với các tham số hình thức đặt trong cặp ngoặc ( và ). Các hằng và biến này được gọi là tham số thực sự. . BÀI 18. VÍ DỤ VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH CON 1/ Cách viết và sử dụng thủ tục a/ Cấu trúc của thủ tục Procedure [] []; Begin []; end; Lưu ý:
File đính kèm:
de_cuong_kiem_tra_1_tiet_lan_1_hoc_ki_ii_mon_tin_11_nam_hoc.docx

