Đề cương hướng dẫn tự học Ngữ văn 9 - Tuần 34+35

doc 8 trang giaoanhay 04/09/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương hướng dẫn tự học Ngữ văn 9 - Tuần 34+35", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương hướng dẫn tự học Ngữ văn 9 - Tuần 34+35

Đề cương hướng dẫn tự học Ngữ văn 9 - Tuần 34+35
 ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN TỰ HỌC NGỮ VĂN 9 ( Tuần 34+35)
 TIẾT 170+ 171 : BIÊN BẢN VÀ LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN.
I.Đặc điểm của biên bản:
1. Ví dụ 
-Văn bản 1: SGK.
-Văn bản 2:SGK.
2. Nhận xét :
a. Mục đích:
Ghi chép sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra.
b.Yêu cầu: Số liệu, sự kiện phải chính xác, cụ thể, ghi chép trung thực đầy đủ.
+Hình thức : Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ chính xác.
II.Cách viết biên bản: Bố cục 3 phần:
1.Phần mở đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, thời gian, địa điểm, thành phần 
tham dự và chức trách của họ.
2.Phần nội dung: Diễn biến và kết quả của sự việc. 
3.Phần kết thúc: Thời gian kết thúc, chữ kí và họ tên của các thành viên có trách nhiệm 
chính, những văn bản hoặc hiện vật kèm theo (nếu có) .
III. Luyện tập:
BT1/SGK
.Lựa chọn tình huống viết biên bản:
+Ghi lại diễn biến và kết quả của đại hội chi đội.
+Chú công an ghi lại một vụ tai nạn giao thông.
+Nghiệm thu phòng thí nghiệm
2. Tập viết biên bản
A. Viết biên bản Hội nghị trao đổi kinh nghiệm học tập môn ngữ văn
-Quốc hiệu và tiêu ngữ
-Tên biên bản
-Thời gian, đặc điểm cuộc họp
-Thành phần tham dự
-Diễn biến và kết quả cuộc họp
+ Khai mạc
+ Lớp trưởng báo cáo
+Hai bạn HS giỏi báo cáo kinh nghiệm
+Trao đổi CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập-Tự do- hạnh phúc
 HỢP ĐỒNG THUÊ XE
 Căn cứ vào nhu cầu của người có xe và người thuê xe
 Hôm nay, ngàytháng năm.. Tại địa điểm; số nhà, phốphươngTP.Huế.
 Chúng tôi gồm:
 Người có xe cho thuê:Nguyễn Văn A
 Địa chỉ:
 Đối tượng thuê:Xe mi ni Nhật
 Thời gian thuê: 3 ngày
 Gía cả:10.000đ/ ngày, đêm
 Hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau: 
 Điều1
 Điều 2
 Đại diện người cho thuê Người thuê xe
 (Kí ghi rõ họ tên) ( Kí ghi rõ họ và tên)
 3.Lập hợp đồng cho thuê nhà.
 -Tên hợp đồng.
 -Thời gian, địa điểm, các chủ thể đại diện tham gia kí kết hợp đồng 
 -Hiện trạng của căn nhà cho thuê( ghi theo các điều và qui trách nhiệm , nghĩa vụ và 
 quyền lợi của bên A- người cho thuênhà và bên B: người thuê nhà)
 -Các qui định hiệu lực của hợp đồng : Hợp đồng viết làm mấy bản và giá trị pháp lí của 
 nó , thời hạn hợp đồng, cam kết, chữ kí của các chủ thể đại diện tham gia hợp đồng.
 TIẾT 174+ 175 : TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
 ĐỀ KIỂM TRA HKII
Câu 1. (3,0 điểm) 
 Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
 Tôi rửa cho Nho bằng nước đun sôi trên bếp than. Bông băng trắng. Vết thương 
không sâu lắm, vào phần mềm. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng. Tôi tiêm cho Nho. a) - - Người kể chuyện là Phương Định. 0,5 
 - - Nội dung: Kể về việc Phương Định và chị Thao lo lắng, 0,5
 chăm sóc cho Nho khi cố ấy bị thương.
 b) - - Câu ghép: Nhưng vì bom / nổ gần, Nho / bị choáng. 0,5 
 - CN1 / VN1 , CN2 / VN2 0,5 
 - - Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép là: nguyên 1,0 
 nhân – kết quả
2 - Làm bài nghị luận xã hội: 3,0
 - 2.1. Yêu cầu: 
 a) Yêu cầu về chung: 
 - - Nắm vững kĩ năng làm bài nghị luận xã hội, viết thành bài văn ngắn 
 theo yêu cầu.
 - - Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
 - - Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
 - - Đảm bảo bố cục ba phần rõ ràng, mạch lạc: Mở bài – Thân bài – Kết 
 bài
 - 2.2. Yêu cầu về kiến thức: HS nêu được các ý sau: 
 - a) Mở bài: 0,5
 - - Giới thiệu đức tính trung thực là thước đo phẩm giá của con người từ 
 xưa đến nay.
 - b) Thân bài: 
 - - Giải thích: 0,5
 - +Nêu một số biểu hiện của đức tính trung thực: Là thành thật với bản 
 thân; thẳng thắn, thật thà với mọi người; tôn trọng và không làm sai lệch 
 sự thật. 
 - + Biểu hiện trung thực trong học tập: không quay cóp, gian lận trong 0,5 thẳng đến cảm giác là ‘các anh cao xạ” ở trên kia thao dõi từng 
 động tác, cử chỉ của mình, để rồi lòng dung cảm ở cô như được kích 
 thích “ tôi không sợ nữa. Tôi sẽ không đi khom cứ đàng hoàng 
 mà bước tới”. Ở bên quả bom, kề sát với cái chết, từng cảm giác của 
 con người trở nên sắc nhọn hơn. Cô đã dũng cảm, khéo léo hoàn 
 thành nhiệm vụ. 1,0
 -Tinh thần đồng đội: Khi phát hiện Nho bị thương, Phương Định đã 
 moi đất, bế Nho về hang, cô lo lắng, tận tình chăm sóc cho đồng đội. 
 Cơn mưa đá đến bất chợt đã đưa Phương Định trở về với tuổi mộng 
 mơ, hồn nhiên; khác xa một Phương Định mạnh mẽ, dũng cảm khi 
 phá bom và bình tĩnh, yêu thương chăm sóc đồng đội khi bị thương. 0,5
 c) Kết bài:
 - Lê Minh Khuê đã thành công trong việc xây dựng nhân vật chân thực, 
 sinh động; đặc biệt là việc miêu tả tâm lí nhân vật Phương Định.
 - Qua nhân vật Phương Định, người đọc hình dung rõ nét hơn về những 
 thế hệ trẻ Việt Nam trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ ác 
 liệt.
 - Suy nghĩ về lẽ sống của thế hệ thanh niên hiện nay.
- * Biểu điểm:
- - Điểm 4,0: Đáp ứng được yêu cầu trên, hành văn trong sáng, mạch lạc, 
 bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt 
 câu.
- - Điểm 3 – 3,5: Đáp ứng phần lớn các yêu cầu trên, hành văn trong 
 sáng, mạch lạc, có thể mắc vài lỗi về chính tả, dung từ, đặt câu.
- - Điểm 2 – 2,5: Đáp ứng một nửa yêu cầu, bố cục đầy đủ, còn mắc một 
 số lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu.
- - Điểm 1 – 1,5: Bài viết thiếu nhiều ý, lập luận chưa chặt chẽ, còn mắc 
 khá nhiều lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu.
- - Dưới điểm 1: Hoàn toàn lạc đề, diễn đạt lủng củng.
- * Lưu ý: Tùy vào mức độ làm bài của học sinh, giáo viên đánh giá 
 điểm từ 0 đến 4,0 cho phù hợp theo gợi ý của biểu điểm.

File đính kèm:

  • docde_cuong_huong_dan_tu_hoc_ngu_van_9_tuan_3435.doc