Đề cương dạy học theo chủ đề môn Hóa học 8
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương dạy học theo chủ đề môn Hóa học 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương dạy học theo chủ đề môn Hóa học 8
ĐỀ CƯƠNG DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN: HÓA HỌC 8 CHỦ ĐỀ 1: SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI 1. Sự oxi hóa: - Định nghĩa: Là sự tác dụng của oxi với một chất. to - Ví dụ: 4P +5O2 2P2O5 to CH4 +2O2 CO2 + 2H2O * Câu hỏi: Phản ứng nào có xảy ra sự oxi hóa: to A. 2Cu + O2 2CuO to B. 3Fe + 2O2 Fe3O4 o C. Mg + S t MgS D. FeO+ 2HCl → FeCl2 + H2O 2. Phản ứng hóa hợp: - Định nghĩa:Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. to - Ví dụ: 2Cu + O2 2CuO to 3Fe + 2O2 Fe3O4 - Phản ứng cần nâng nhiệt độ lên để khơi mào phản ứng lúc đầu, các chất sẽ cháy, tỏa nhiều nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt. * Bài tập: 1/ Trong các phản ứng hóa học sau.Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? to a)4Al + 3O2 2Al2O3 to b) FeO + H2 Fe + H2O to c) CaCO3 CaO + CO2 to d) SO3 + H2O H2SO4 e) Na2O + H2O 2NaOH 2/ Lập phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu huỳnh với các kim loại magie Mg , kẽm Zn, sắt Fe, nhôm Al, biết rằng công thức hóa học các hợp chất tạo thành là MgS, ZnS, FeS, Al2S3. (Gợi ý: các em viết 4 PTHH lần lượt cho từng kim loại trên tác dụng với S) 3. Ứng dụng của oxi: Hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của oxi là: + Hô hấp: Hô hấp của người và động vật, cần cho phi ccong, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy, 3. Phân loại:Có thể chia thành 2 loại chính: a. Oxit axit:Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. Vd : SO3 tương ứng với axit H2SO4 CO2 tướng ứng với axit H2CO3 b. Oxit bazo: Thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. Vd: MgO tương ứng với bazo Mg(OH)2 K2O tương ứng với KOH * Bài tập trắc nghiệm: 1/ Axit tương ứng của CO2 là: A. H2SO4 B. H3PO4 C. H2CO3 D. HCl 2/ Bazo tương ứng của MgO là : A. Mg(OH)2 B. MgCl2 C. MgSO4 D. Mg(OH)3 * Bài tập tự luận: Cho các oxit có công thức hóa học như sau: a) SO2.b) N2O5.c) CO2. d) Fe2O3.e) CuO.g) CaO. Những chất nào thuộc nào oxit bazơ, chất nào thuộc oxit axit? 4. Cách gọi tên: Tên oxit = tên nguyên tố + oxit - Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Tên oxit = tên kim loại (hóa trị) + oxit Vd: FeO : sắt (II) oxit Fe2O3 : sắt (III) oxit - Nếu phi kim có nhiều hóa trị: Tên oxit = tên phi kim + oxit Dùng các tiền tố ( tiếp đầu ngữ) chỉ số nguyên tử: + Mono: một + Đi : hai + Tri : ba + Tetra : bốn + Penta : năm Tiếp đầu ngữ mono không cần đọc. Vd: CO: cacbon oxit CO2: cacbon đioxit SO2: lưu huỳnh đioxit SO3: lưu huỳnh trioxit P2O3: điphotpho trioxit P2O5 : điphotpho pentaoxit * Bài tập: a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ. b) Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó. c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó. * Vận dụng kiến thức các phần trên làm các bài tập sau: 1/ CHỦ ĐỀ 3: ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY 1. Điều chế oxi: * Trong phòng thí nghiệm: Đun nóng hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali pemanganat KMnO4 hoặc kali clorat KClO3 trong ống nghiệm, oxi thoát ra theo PTHH: to 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 to 2KClO3 2KCl + 3O2 * Bài tập trắc nghiệm: Chất dùng để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là: A. KClO3 B. KMnO4 C. CaCO3 D. Cả A & B 2. Phản ứng phân hủy: -Là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới. to -VD: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 to 2KClO3 2KCl + 3O2 * Bài tập trắc nghiệm: 1/ Số sản phẩm tạo thành của phản ứng phân hủy là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 2 hay nhiều sản phẩm 2/ Chọn nhận xét đúng. A. Phản ứng phân hủy là một dạng của phản ứng hóa học. B. Phản ứng hóa hợp là phản ứng oxi hóa khử. C. Phản ứng phân hủy là phản ứng sinh ra nhiều chất mới. D. Cả A và C đều đúng. 3/ Phản ứng phân hủy là: A. BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O B. Fe + H2S → FeS+H2 to C. MgCO3 MgO + CO2 to D. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 +O2 * Bài tập: 1/ Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được: a) 48g khí oxi. b) 44,8 lít khí oxi (ở đktc). 2/ Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe 3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ? b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO 4 thì thu được 1 mol O2. 4/ Muốn dập tắt ngọn lửa trên người hoặc ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao? 5/ a) Cháy (hỏa hoạn) thường gây tác hại nghiêm trọng về vật chất và cả sinh mạng con người. Vậy theo em phải có biện pháp nào để phòng cháy trong gia đình? b) Để dập tắt các đám cháy người ta dùng nước, điều này có đúng trong mọi trường hợp chữa cháy? * Bài tập: Bài 1: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học là CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành. (Hướng dẫn: viết 4 PTHH lần lượt cho các chất tác dụng với O2) Bài 2: Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao? Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5. Gọi tên các oxit đó và viết CTHH của axit tương ứng hoặc bazo tương ứng với mỗi oxit đó. (Hướng dẫn: có 3 yêu cầu: phân loại, gọi tên, viết CTHH của axit hoặc bazo tương ứng) Bài 3: Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy,vì sao? to a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2. b) CaO + CO2 → CaCO3. to c) 2HgO 2Hg + O2. to d) Cu(OH)2 CuO + H2O. Bài 4: Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml. a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%? b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO 2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng. *Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Bari oxit có công thức hóa học là: A. Ba2O B. BaO C. BaO2 D. Ba2O2 Câu 2: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng ? A. Oxi nhẹ hơn không khí B. Oxi cần thiết cho sự sống C. Oxi không mùi và không màu D. Oxi chiếm chiếm 20,9% về thể tích trong không khí Câu 3: Nhóm chất nào sau đấy đều là oxit? A. SO2, MgSO4, CuO B. CO, SO2, CaO C. CuO, HCl, KOH D. FeO, CuS, MnO2 Câu 4: Oxit là hợp chất của oxi với: A. Một nguyên phi kim B. Một nguyên tố kim loại C. Nhiều nguyên tố hóa học D. Một nguyên tố hóa học khác Câu 5: Số gam KClO3 để điều chế 2,4 g Oxi ở dktc ? A. 18 B. 17,657 g C. 18,375 g D. 9,17 g Câu 6: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất nào? CHỦ ĐỀ 5: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO - Kí hiệu của hidro: H. Nguyên tử khối: 1 - Công thức hóa học của đơn chất: H2. Phân tử khối: 2 1. Tính chất vật lý: Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước. *Bài tập trắc nghiệm: 1/ Khí nhẹ nhất trong các khí sau: A. H2B. H2O C. O2D. CO2 2/ Công thức hóa học của hidro: A. H2OB. H C. H2 D. H3 3/ Tính chất nào sau đây không có ở Hidro A. Nặng hơn không khí B. Nhẹ nhất trong các chất khí C. Không màu D. Tan rất ít trong nước 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với oxi: Nếu đốt cháy hidro trong oxi: hidro cháy mạnh, trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ. to PTHH: 2H2 + O2 2H2O Hỗn hợp sẽ gây nổ nếu trộn hidro và oxi theo tỉ lệ thể tích 2:1. b. Tác dụng với đồng oxit CuO: Khi đốt nóng tới khoảng 400°C : bột CuO màu đen chuyển thành lớp kim loại đồng màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành trên thành cốc. to PTHH: H2 + CuO Cu +H2O ⇒ Hidro đã chiếm oxi trong CuO.Vậy hidro có tính khử. * Kết luận: Ở nhiệt độ thích hợp, hidro không những kết hợp với oxi đơn chất, mà nó còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Do vậy hidro có tính khử. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt. *Bài tập:Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:Tính khử; tính oxi hóa; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất Trong các chất khí, hiđro là khí ..(1)..... Khí hidro có ...(2)....... Trong phản ứng giữa H 2 và CuO, H2 có ... (3)vì .(4)... của chất khác; CuO có .....(5)............ vì (6).. cho chất khác. 3. Ứng dụng: Do tính chất nhẹ, tính khử và khi cháy tỏa nhiềt nhiệt mà hidro ứng dụng trong đời sống: -Làm nguyên liệu cho động cơ tên lửa, nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng. - Làm nguyên liệu điều chế axit. - Dùng để điều chế kim loại từ oxit của chúng.
File đính kèm:
de_cuong_day_hoc_theo_chu_de_mon_hoa_hoc_8.docx

