Dạy học theo chủ đề môn Tiếng Anh Lớp 8 thí điểm - Unit 8: English speaking countries
Bạn đang xem tài liệu "Dạy học theo chủ đề môn Tiếng Anh Lớp 8 thí điểm - Unit 8: English speaking countries", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Dạy học theo chủ đề môn Tiếng Anh Lớp 8 thí điểm - Unit 8: English speaking countries

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN TIẾNG ANH THÍ ĐIỂM – LỚP 8 TOPIC : A CLOSER LOOK 2 (UNIT 8 : ENGLISH SPEAKING COUNTRIES) (Tổng số tiết thực hiện : 01 tiết ( PERIOD 64) Week 22 I. GRAMMAR: PRESENT TENSES ( CÁC THÌ HIỆN TẠI) The Present Simple The Present Continuous The Present Perfect (Thì Hiện tại đơn) (Thì hiện tại tiếp diễn) (Hiện tại hoàn thành) 1. Form(Cấu trúc): 1. Form (Cấu trúc): 1. Form (Cấu trúc): + be : am/is /are be (am/is/are ) + V-ing have/ has + past participle(PP) +Ordinary verbs(ĐT thường) Past participle (PP) : V-ed/ V3 V (infinitive)/ V(s/es) (Quá khứ phân từ) 2. Usage (Cách dùng) 2. Usage. (Cách dùng) 2. Usage (Cách dùng). - Thì hiện tại đơn diễn tả thói -Thì hiện tại tiếp diễn dùng để - Thì HTHT diễn tả sự việc vừa quen hằng ngày. diễn tả một hành động đang mới xảy ra nhưng không đề cập Eg: He gets up at 5 o’clock in xảy ra tại thời điểm nói ở hiện đến thời gian ,thường dùng với the morning. tại. các từ như “ just/ already /yet” Eg: She is talking to her Eg: She has just come. teacher about that plan. They haven’t arrived yet. -Thì hiện tại đơn diễn tả chân lý - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hay sự thật hiển nhiên. - Thì hiện tại tiếp diễn dùng để sự việc xảy ra trong quá khứ và Eg: We have two children. diễn tả hành động có tính chất kéo dài đến hiện tại. Cách dùng Water boils at 1000C. tạm thời này sẽ sử dụng 'since' và 'for' . Ex: I often go to school by Eg: I have learnt English for 15 bike but this week I am years. walking to school. She has lived here since 2016 - Thì hiện tại đơn diễn tả nhận -Thì hiện tại hoàn thành dùng thức, tình cảm, tình trạng xảy ra - Thì hiện tại tiếp diễn nói về để nói về sự việc xảy ra và lặp lúc đang nói. một kế hoạch chắc chắn sẽ xảy lại nhiều lần trong quá khứ: Eg: I know he is tired now. He ra trong tương lai (thường đi Eg: She has done this type of wants to relax. cùng với trạng từ chỉ thời gian project many times before. trong tương lai). I have had four quizzes and Eg. I am studying English five tests so far this semester. next summer. What are you doing tonight? – - Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc I am playing table tennis -Thì hiện tại hoàn thành khi nói xảy ra trong tương lai theo thời - Thì hiện tại tiếp diễn dùng để về trải nghiệm hay kinh nghiệm gian biểu hay lịch trình. diễn tả hành động thường , thường đi kèm với ever/ never. Eg: For Tet preparations, Lan xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực Eg: Have you ever been to cleans the house, and Nam mình (thường dùng với always London ? decorates it. hoặc “constantly”.) I have never seen that movie The plane takes off at 5.00 Eg: He is always leaving his before. tomorrow morning. dirty socks on the floor. He is always forgetting his homework - Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những tình huống đang thay đổi. 3. Dấu hiệu : Eg: Her son is getting better. 3. Dấu hiệu : + Các trạng từ đi kèm với thì 3. Dấu hiệu : + Các trạng từ chỉ thời gian đi hiện tại đơn + Các trạng từ đi kèm với thì kèm với thì hiện tại hoàn Every day / week / hiện tại tiếp diễn. thành: California là nơi có công viên biểu tượng thế giới - Disneyland. Hơn 670 triệu người đã đến đây kể từ khi nó mở cửa vào năm 1950 và con số đang tăng lên nhanh chóng. Công viên đáp ứng các thể loại giải trí khác nhau. Cuộc diễu hành các nhân vật của chuột Mickey, một sự kiện phổ biến nhất, đã tổ chức âm nhạc từ những bộ phim Disney nổi tiếng. Trong đám diễu hành, những nhân vật nổi tiếng của Disney diễu hành dọc trên đường, hoặc trên xe diễu hành hoặc đi bộ. Chúng nhảy múa theo nhạc, chào khách tham quan, nói chuyện với trẻ con và tạo dáng chụp hình. Mọi người đều được chào đón tham gia trong niềm vui. 3.a. Read the schedule and underline the verbs in the sentences describing the activities. (Đọc thời khóa biểu và gạch dưới những động từ trong câu miêu tả những hoạt động.) 1. The Debating Competition takes place in the Main Hall on April 3rd. (Cuộc thi tranh luận diễn ra ở hội trường chính vào ngày 3 tháng 4.) 2. The bus for excursion to the chocolate factory leaves at 8.00 am on April 14th. (Xe buýt tham quan nhà máy sô-cô-la rời đi lúc 8 giờ sáng ngày 14 tháng 4.) 3.b. Work in groups. Discuss the questions.(Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi.) 1. What time do the sentences refer to: the present or the future? =>The future (Các câu đề cập đến thời gian nào: hiện tại hay tương lai? => Tương lai.) 2. What tense are the verbs in the sentences? => The present simple (Những động từ trong câu ở thì nào? => Thì hiện tại đơn.) 4. Use the verbs in the box in their correct forms to complete the sentences describing other activitiec in 3a. (Sử dụng những động từ trong khung ở dạng đúng để hoàn thành các câu miêu tả những hoạt động trong phần 3a.) 1. The Public Speaking session starts at 11.15 and finishes at 12.45 in room 6, Felix Building. (Phần nói trước công chúng bắt đầu lúc 11:15 và kết thúc lúc 12:45 ở phòng số 6, Tòa nhà Felix.) 2. The Sports Festival takes place in the sport centre on April 18th. It is a day to promote children’s participation in sports.(Lễ hội thể thao diễn ra ở trung tâm thể thao vào ngày 18 tháng 4. Nó là ngày để tuyên truyền sự tham gia của trẻ em trong các hoạt động thể thao.) 3. The Association of School Newspapers holds the opening of their Journalism Club on April 26th, in the school library.(Liên hiệp báo chí trường học tổ chức lễ khai mạc câu lạc bộ báo chí của họ vào ngày 16 tháng 4 ở thư viện trường.) 4. The school library hosts the photo Exhibition.(Thư viện trường chủ trì cuộc triển lãm ảnh.) 5. The photo Exhibition lasts two days, from the 28th to the 29 of April. (Cuộc triển lãm ảnh kéo dài 2 ngày từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 4.) 5. Make notes of some activities your school has planned for next week. Write five sentences about the activities, using the simple present with a future meaning. (Ghi chú vài hoạt động mà trường em đã lên kế hoạch cho tuần tới. Viết các câu về hoạt động, sử dụng thì hiện tại đơn với ý nghĩa tương lai.) Ex: Monday: we have the English speaking Contest at the main hall. (Thứ Hai: chúng tôi có cuộc thi nói tiếng Anh ở hội trường chính.) Tuesday: the school celebrates drawing activites about sea and islands at the library. (Thứ Ba: trường tổ chức những hoạt động về biển đảo ở thư viện. ) Wednesday: the school holds an exhibition of good drawings at the main hall. (Thứ Tư: trường học tổ chức triển lãm những bức vẽ đẹp ở hội trường. ) Thursday: the school hosts an opening of photographing club at the main hall. (Thứ Năm: trường tổ chức cuộc khai mạc câu lạc bộ nhiếp ảnh ở hội trường.) Friday: the school has a sport activity to celebrate the sea and island festival. (Thứ Sáu: trường có hoạt động thể thao để mừng lễ hội biển đảo.) III. Homework : 1. Chủ đề vừa học: - Học thuộc từ vựng, các thì - Hoàn thành các bài tập trên 2. Chủ đề sắp học: - Xem trước phần COMMUNICATION 2. It has the smallest population. (Nó có dân số ít nhất.) New Zealand 3. It has the most famous football cluns in the world. The United (Nó có những câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng nhất thế giới.) Kingdom 4. It has part of its territory inside the Arctic Circle. Canada ( Nó có những phần lãnh thổ bên trong vòng Bắc Cực.) 5. It is both a country and a continent.(Nó vừa là một nước vừa là môt lục đia.) Australia 3. Game (Trò chơi) HOW MUCH DO YOU KNOW ABOUT A COUNTRY? (BẠN BIẾT BAO NHIÊU VỀ MỘT QUỐC GIA?) a. Work in groups. Choose a country an together find out as much about it as possible. Then prepare a small introduction of that country. Don't say the name of the country. (Làm theo nhóm. Chọn một nước và cùng nhau tìm ra càng nhiều thông tin về nó cùng tốt. Chuẩn bị một bài giới thiệu ngắn về quốc gia đó. Đừng nói tên quốc gia.) Ex: - This country is in the north of Asia. It has the biggest population in the world. It is the 3rd largest in the world. Its capital is Beijing. (Nước này nằm ở phía Bắc châu Á. Nó có dân số đông nhất thế giới. Nước có diện tích lớn thứ 3 thế giới. Thủ đô của nó là Bắc Kinh.)=> China (Trung Quốc) - This country is in the south of Asia. It is the second most populous in the world. Its capital is New Delhi. (Nước này nằm ở phía Nam châu Á. Nó có dân số đông thứ hai thế giới. Thủ đô của nó là New Delhi.) => India (Ấn Độ) b. Each group then presents their introduction to the class. The class... (Mỗi nhóm sau đó trình bày bài giới thiệu cho lớp. Lớp sẽ...) 1. tries to find out which country it is (cố gắng tìm ra nước nào) 2. votes for the most informative and interesting introduction (bầu cho bài giới thiệu thú vị và đầy đủ thông tin nhất.) Ex: Good morning everyone! Today our group wants to introduce a country that is next to our nation. It is located in Easten Asia along the western shore of the Pacific Ocean. It is the country, whose the largest population in the world and it is also the world’s third largest country by total area. Due to its vast land, this country has different types of climate all over its regions. But generally, it has hot and rainy summer and cold and dry winter. Its capital is Beijing. Its national flag is a red flag with five yellow stars. More interestingly, this nation also celebrates Lunar New Year like in our country. Thank you for listening! Can you guess what is this country? Xin kính chào mọi người. Hôm nay nhóm của chúng tôi muốn giới thiệu một quốc gia nằm bên cạnh đất nước của chúng ta. Nó nằm ở Đông Á dọc theo bờ phía tây Thái Bình Dương. Đây là quốc gia có dân số đông nhất thế giới và cũng là quốc gia lớn thứ ba thế giới về tổng diện tích. Do vùng đất rộng lớn, đất nước này có các loại khí hậu khác nhau trên khắp các vùng. Nhưng nhìn chung, nó có mùa hè nóng và mưa và mùa đông lạnh và khô. Thủ đô của nó là Bắc Kinh. Quốc kỳ của nó là một lá cờ đỏ với năm ngôi sao vàng. Thú vị hơn, quốc gia này cũng đón Tết Nguyên đán như ở nước ta. Cám ơn vì đã lắng nghe! Bạn có thể đoán đất nước này là đất nước nào không? III. Homework : 1. Chủ đề vừa học: - Học thuộc từ vựng, câu hỏi và trả lời - Hoàn thành các bài tập trên 2. Chủ đề sắp học: - Xem trước phần SKILLS 1 B. SPEAKING 1. Work in pairs. Talk about the thing(s) you like most about Scotland. Give reasons. (Làm theo cặp. Nói về những điều mà hầu hết các em thích về Scotland. Đưa ra lý do.) Example : + A: What do you like about Scotland? (Bạn thích gì về Scotland ?) B: I like the castles. (Tôi thích những lâu đài.) A: Why? (Tại sao?) B: Because I want to see a ghost! (Bởi vì tôi muốn nhìn thấy một con ma.) + C: What do you like about Scotland? (Bạn thích gì về Scotland ?) D: I like Men in Kilts. Tôi thích người Scotland mặc chiếc váy kilt. C: Why? (Bạn thích gì về Scotland ?) D: Because a male in full Scottish dress and kilt is a fantastic thing to see. (Vì đàn ông mặc nguyên bộ truyền thống của Scotland trông rất hay. 2. Work in groups. Read and discuss these interesting facts about Australia. Prepare a short introduction of Australia. Then present it to the class. (Làm theo nhóm. Đọc và thảo luận những sự việc thú vị về nước Úc. Chuẩn bị một bài giới thiệu ngắn về nước úc. Sau đó trình bày cho lớp.) Australia - Interesting facts It is the world’s only country which covers an entire continent. It is the world’s capital of sports and outdoor activities (70% of polupation regularly participate). It is the longest fence (5,400 km) which was built to protect the world’s largest population of sheep (about 175 million) and is claimed to be seen from outer space. It has the world’s largest cattle station (Anna Creek station) and larger than Belgium. Nước Úc - Những điều thú vị Nó là quốc gia duy nhất trên thế giới mà bao phủ cả một lục địa. Nó là thủ đô của thế giới về thể thao và những hoạt động ngoài trời (70% dân số thường tham gia). Nó có hàng rào dài nhất thế giới (5400km); được xây dựng để bảo vệ số lượng cừu đông nhất thế giới (175 triệu con) và được cho là có thể được nhìn thấy từ không gian. Nó có trạm gia súc lớn nhất thế giới (Anna Creek) và lớn hơn cả Bỉ. III. Homework : 1. Chủ đề vừa học: - Học từ vựng, câu trả lời và dich bài đọc sang tiếng việt ( nếu có thể ) - Hoàn thành các bài tập trên và làm các bài tập phần READING trong sách bài tập 2. Chủ đề sắp học: - Xem trước phần SKILLS 2
File đính kèm:
day_hoc_theo_chu_de_mon_tieng_anh_lop_8_thi_diem_unit_8_engl.docx