Dạy học theo chủ đề môn Tiếng Anh Lớp 7 - Week 34, Unit 12: An overcrowded world
Bạn đang xem tài liệu "Dạy học theo chủ đề môn Tiếng Anh Lớp 7 - Week 34, Unit 12: An overcrowded world", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Dạy học theo chủ đề môn Tiếng Anh Lớp 7 - Week 34, Unit 12: An overcrowded world

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN TIẾNG ANH LỚP 7 - WEEK 34 UNIT 12: AN OVERCROWDED WORLD ( A CLOSER LOOK 1 + A CLOSER LOOK 2 + COMMUNICATION ) (Tổng số tiết thực hiện : 03 tiết) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua chủ đề này, học sinh cần nắm : - Word stress; comparatives of quantifiers ; tag questions. - Talk about the disadvantages of being in an overcrowded places. B. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM ( Phần này HS ghi vào vở học) I. VOCABULARY: - crime (n): tội phạm - malnutrition (n): sự suy dinh dưỡng - poverty (n): nghèo khổ - shortage (n): thiếu thốn - disease (n): bệnh tật - space (n): không gian - dense (adj): đông đúc, dày đặc - density (n): mật độ dân số - healthcare (n): y tế - accomodation (n): chỗ ở - average earning: thu nhập bình quân - overpopulation (n): quá tải dân số - homeless(a): vô gia cư - economy (n): kinh tế - obese (adj): béo - industry (n): công nghiệp - tourism (n): du lịch - skyscraper (n): tòa nhà trọc trời II. GRAMMAR : 1. So sánh định lượng (Comparisons of quantifiers) - Khi so sánh định lượng nhiều hơn, ta có cấu trúc sau: S + V + more + cn.N + than + N/ pronoun S + V + more + unc.N + N/ pronoun - Khi so sánh định lượng ít hơn, ta có cấu trúc sau: S + V + fewer + cn.N + than + N/ pronoun S + V + less + unc.N + than + N/ pronoun Ex: I have more English books than you. (Tôi có nhiều sách tiếng Anh hơn bạn.) She has less free time than me. (Cô ấy có ít thời gian rảnh hơn tôi.) My brother has fewer friends than me. (Anh trai tôi có ít bạn hơn tôi.) 2. Câu hỏi đuôi (Tag- questions) Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi Yes/No, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt. Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn dùng thêm vào sau một câu nói để hỏi thông tin hoặc để khẳng định lại ý vừa hỏi trong câu lời nói, loại câu hỏi này luôn đứng sau dấu phẩy (,) và tận cùng là dấu chấm hỏi (?). * Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi: - Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. Ex: She is in her bedroom, isn't she? - Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định. Ex: Nam doesn’t love Lien, does he? * Cấu tạo của câu hỏi đuôi: - Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có not hoặc không có not và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy. Ex: You are afraid, aren't you? Anh đang sợ, đúng không? You didn't do your homework, did you?Bạn đã không làm bài tập nhà, đúng không? Đối với các câu mệnh lệnh câu hỏi đuôi dùng trợ động từ will hoặc shall. Task 3. Match a cause with its effect. (Nối nguyên nhân với kết quả.) KEY: 1 - b poverty – crime 2 - a overpopulation - not enough space 3 - f not enough food – malnutrition 4 - d shortage of clean water - disease 5 - c too many vehicles - air pollution 6 - e no rain - drought Task 4. Work in groups. Think of some problems for each place below and write them under the place. Share your ideas with the class. (Làm theo nhóm. Nghĩ về những vấn đề cho mỗi nơi bên dưới và viết chúng bên dưới nơi đó. Chia sẻ những ý kiến của em cho lớp) KEY: a. lack of entertainment , few opportunities for employment , not enough services (thiếu sự giải trí, ít cơ hội việc làm, không đủ dịch vụ) b. poverty, slums, disease, pollution, unemployment, poor healthcare (nghèo khổ, khu ổ chuột, bệnh, ô nhiễm, thất nghiệp, y tế lạc hậu) c. noise/ air pollution, crime, overcrowded, shortage of accommodation (ồn ào, ô nhiễm không khí, tội phạm, quá đông đúc, thiếu chỗ ở) Task 5. Listen and mark (') the stress in the words. Listen and repeat. (Nghe và đánh dấu trọng âm trong các từ sau. Nghe và lặp lại.) KEY: 'spacious: rộng lớn 'stressful: áp lực in'crease: tăng 'shortage: thiếu hụt po'llution: ô nhiễm 'hungry: đói ăn su’pport: ủng hộ di’sease: bệnh dịch 'poverty: nghèo nu'trition: dinh dưỡng 'violence: bạo lực ’healthcare: chăm sóc y tế Task 6. Listen and repeat each pair. Mark (') the stress on the words in the table below. (Nghe và lặp lại mỗi cặp. Đánh dấu nhấn lên những từ trong bảng bên dưới) Example: 'record (n) re'cord (v) KEY: Noun - Verb 'record re’cord 'picture 'picture ’answer 'answer pa'rade pa'rade su’pport su'pport * A CLOSER LOOK 2 Task 2.a. Read the information about the two cities.(Đọc những thông tin vể hai thành phố lớn) b. Read the comparisons of the two cities, and decide if they are true. If they are not, correct them. (Đọc những so sánh của hai thành phố, và quyết định xem chúng đúng không. Nếu chúng không đúng, hãy sửa lại) 1. In Brumba, there are more people per square kilometre. T (Ở Brumba, có nhiều người hơn trên một ki-lô-mét vuông.) 2. In Brumba, fewer people live in slums. F => In Brumba, more people live in slums.(Ở Brumba, ít người hơn sông trong khu ổ chuột 3. People in Crystal earn less per day. F => People in Crystal earn more per day.( Người Ở Crystal kiểm nhiều tiền hơn mỗi ngày.) 4. More people in Crystal have enough food. T (Nhiều người hơn ở Crystal có đủ thức ăn.) 5. In Brumba, fewer children over ten go to school. T (Ở Brumba, ít trẻ em hơn 10 tuổi đến trường.) - Desert: poor healthcare, crime, malnutrition, hunger. (Sa mạc: chăm sóc y tế nghèo nàn, tội phạm, suy dinh dưỡng, đói.) Task 3. Read the information about the two places. (Đọc thông tin bên dưới về hai nơi) Mauritania, the desert nation in Africa Mauritania, quốc gia hoang mạc ở châu Phi. Area: 1,030,700 km2 Diện tích: l,030,700km2 (quốc gia lớn thứ 29 thế giới) Population: over three million Dân số: hơn 3 triệu người Density: three/km2 Mật độ dân: 3 người/km2 Economy: mainly agriculture Kinh tế: chủ yếu là nông nghiệp Healthcare: poor, high infant death rate Chăm sóc y tế: nghèo nàn, tỉ lệ trẻ sơ sinh tử vong cao Problems: three quarters desert, slavery, child labour, hunger Những vấn đề: 3/4 diện tích là hoang mạc, nô lệ, lao động trẻ em, đói. Unusual fact: obese women are considered beautiful Sự việc không bình thường: phụ nữ béo được xem là xinh đẹp. Hong Kong Hồng Kông Area: 1,104 km2 Diện tích: 1,104 km2 Population: over seven million Dân số: hơn 7 triệu dân Density: over six thousand/km2 Mật độ: hơn 6.000 người/km2 Economy: mainly service industry and tourism Kinh tế: công nghiệp dịch vụ và du lịch Healthcare: one of the best healthcare systems in the world Chăm sóc y tế: một trong những hệ thống y tế tốt nhất trên thế giới Problems: overcrowded, crime Những vấn đề: quá đông đúc, tội phạm Unusual fact: most skyscrapers in the world Sự việc không bình thường: Có nhiều tòa nhà trọc trời nhất thế giới Task 4. Work in pairs. Use the information in 3 to talk about the differences between the two places.(Làm theo cặp. Sử dụng thông tin được cho trong phần 3 để nói về những cách mà hai nơi khác nhau) Example:The population of Mauritania is very small, only over three milion people. Hong Kong is much larger. It has more than seven milion people. KEY:- The population of Mauritania is very small, with only over three million people. Hong Kong is much larger. It has more than 7 million people. - The area of Mauritania is very large, 1.030.700km2. Hong Kong is smaller, it is only 1.104km2. - The main economy is agriculture in Mauritania. Hong Kong has a service industry and tourism for the economy. - The healthcare of Mauritania is very poor while Hong Kong’s healthcare is very good. Hong Kong has to face overpopulation and crime while Mauritania has to face slavery, child labour and hunger. D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Chủ đề vừa học: - Học thuộc từ vựng và ngữ pháp của bài 12 - Hoàn thành các bài tập trên và làm thêm bài tập trong sách bài tập 2. Chủ đề sắp học: - Xem trước chủ đề skills + Looking back of unit 12
File đính kèm:
day_hoc_theo_chu_de_mon_tieng_anh_lop_7_week_34_unit_12_an_o.docx