Dạy học theo chủ đề môn Tiếng Anh Lớp 7 thí điểm - Tuân 23, Unit 8: Films
Bạn đang xem tài liệu "Dạy học theo chủ đề môn Tiếng Anh Lớp 7 thí điểm - Tuân 23, Unit 8: Films", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Dạy học theo chủ đề môn Tiếng Anh Lớp 7 thí điểm - Tuân 23, Unit 8: Films

DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN TIẾNG ANH THÍ ĐIỂM – LỚP 7 TOPIC : SKILLS 2 (UNIT 8 : FILMS) (Tổng số tiết thực hiện : 01 tiết ( Period 67) Week 23 I. Vocabulary: - handsome (adj): đẹp trai - famous (adj): nổi tiếng - awards (n): giải thưởng - serious (adj): nghiêm túc - attractive (adj): hấp dẫn - acting (V-ing): diễn xuất II. Practice: A. Listening Audio script: Nick: Who is your favourite film star, Dad? Dad: Tom Hanks, of course. Nick: Tom Hanks? Who is he? Dad: He is one of the most famous and richest actors in Hollywood. Nick: Really? Has he won any awards? Dad: Yes, he has won the Oscar for Best Actor twice. Nick: Two Oscars? Amazing! He must be very handsome! Dad: No, he isn’t, he isn’t an attractive actor, compared to other actors in Hollywood. However, most critics say that he is one of the best actors. Nick: What kind of roles does he often play? Dad: He often plays serious roles such as a soldier in Saving Private Ryan, or a lawyer who has AIDS in Philadelphia. He also appears in many other entertaining films such as Bachelor Party, The Man With One Red Shoe, etc. Nick: Can you recommend one of his best films? Dad: Of course, You’ve Got Mail. It’s one of the biggest comedies of the 1990s. 1. Nick and his father are talking about Tomhanks, a Hollywood film star. Listen to their conversation and correct the following statements. (Nick và ba anh ta đang nói về Tom Hanks, một ngôi sao phim Hollywood. Nghe đoạn đối thoại của họ và sửa những câu sau.) 1. Tom Hanks is Nick's favourite film star. --> Tom Hanks is Nick’s father’s favourite film star. (Tom Hanks là ngôi sao điện ảnh mà ba của Nick yêu thích.) 2. Tom Hanks is a handsome actor. --> Tom Hanks isn’t a handsome actor.(Tom Hanks là diễn viên không đẹp trai.) 3. Tom Hanks has won three Oscars. --> Tom Hanks has won two Oscars.(Tom Hanks đã giành được hai giải Oscar.) 2. Listen again. Answer the questions below. (Nghe lại. Trả lời các câu hỏi bên dưới) 1. Which Oscar has Tom Hanks won twice? (. Tom Hanks đã hai lần giành được giải Oscar nào?) --> He has won the Oscar for Best Actor twice. ( Ông ta đã hai lần giành được Giải thưởng Oscar cho Diễn viên nam xuất sắc nhất.) 2. What do critics say about Tom Hanks? (Các nhà phê bình nói gì về Tom Hanks?) --> They say he is one of the best actors in Hollywood.(Họ nói ông ta là một trong những nam diễn viên xuất sắc nhất Hollywood.) 3. What role does Tom Hanks play in Saving Private Ryan? (Tom Hanks đóng vai gì trong phim Giải cứu binh nhì Ryan?) --> He plays the role of a soldier in Saving Private Ryan. (Ông ấy đóng vai một người lính trong phim Giải cứu binh nhì Ryan.) 4. Why does Nick's father recommend You've Got Mail to Nick?(Tại sao ba của Nick khuyên cậu ấy xem phim “Bạn có thư”?) --> Because it is one of the best comedies in the 1990s.( Bởi vì nó là một trong những phim hài hay nhất của những năm 90. ) DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN TIẾNG ANH THÍ ĐIỂM – LỚP 7 TOPIC : LOOKING BACK (UNIT 8 : FILMS) (Tổng số tiết thực hiện : 01 tiết ( Period 68) Week 23 I. Grammar: 1. Cách sử dụng “Although, Despite, In spite of” ( Mặc dù, cho dù ) - Sử dụng Although, Despite, In spite of để thể hiện sự tương phản giữa hai hành động (hai mẩu thông tin) trong cùng một câu. • Sử dụng although trước một mệnh đề Although + S + V Ex: Although the home team lost, they played very well. Mặc dù đội nhà đã thua, họ chơi khá tốt. Although he is so young, he performs excellently. Mặc dù cậu ấy quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc. • Sử dụng Despite, In spite of trước một danh từ (noun) hoặc cụm danh từ (noun phrase). Despite/ in spite of + noun/ noun phrase Ex: Despite/ in spite of being so young, he performs excellently. (Mặc dù còn quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.) Despite/ In spite of his young age, he performs excellently. (Mặc dù nhỏ tuổi, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.) Lưu ý: Khi dùng Although, Despite, In spite of ta không dùng but và ngược lại khi dùng but ta không dùng although, despite, in spite of. Ex:- Although he is so young, he performs excellently. (Mặc dù cậu ấy quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.) - Despite/ in spite of being so young, he performs excellently. (Mặc dù quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.) - He is so young, but he performs excellently. (Cậu ấy quá trẻ, nhưng cậu ấy biểu diễn xuất sắc.) 2. Cách sử dụng “however, nevertheless” - Sử dụng however và nevertheless để thể hiện sự tương phản giữa hai câu. Chúng ta thường dùng dấu phẩy sau chúng (however, và nevertheless,). • However (bất kể như thế nào, tuy nhièn, dù cho... thế nào đi nữa) However, + subject + verb Ex: He is so young. However, he performs excellently. (Cậu ấy quá trẻ. Tuy nhiên, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.) • Nevertheless (tuy nhiên, tuy thế mà) Nevertheless, + subject + verb Ex: He is so young. Nevertheless, he performs excellently. (Cậu ấy quá trẻ. Tuy nhiên, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.) Lưu ý: However, nevertheless là trạng từ nên có thể bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ. However/ nevertheless + adjective or adverb Ex: However cold the weather is, I will go out now. (Dù cho thời tiết có lạnh thế nào đi nữa, tôi vẫn đi ra ngoài.) Nevertheless cold the weather is, I will go out now. (Tuy thời tiết lạnh thế mà, tôi vẫn đi ngoài.) 3. Tính từ tận cùng là -ed và -ing a. Tính từ tận cùng là -ed được dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật hoặc sự việc nào đó). Nó mang nghĩa bị động (bị tác động). Ex: bored (chán) The film was long, and I was bored. (Bộ phim dài, làm tôi bị chán.) Lan is bored with her job. Lan chán công việc của mình. b. Tính từ tận cùng là -ing được dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc. Nó mang nghĩa chủ động. Ex: boring (tẻ nhạt) The film was long, and boring. (Phim dài và tẻ nhạt.) Lan’s job is boring. Công việc của Lan thật tẻ nhạt. * Một số cặp tính từ : interesting (thú vị) – interested ; embarrassing (lúng túng) - embarrassed exciting (hào hứng) – excited ; disappointing (gây thất vọng) - disappointed exhausting (lo lắng') – exhausted; surprising (ngạc nhiên) - surprised 3. Inspite of high prices, popcorn is selling well. (Mặc dù giá cao nhưng bắp rang bơ vẫn bán chạy.) 4.The ticket has been quite high; however, it is decreasing now. (Giá hoàn toàn cao, tuy nhiên bây giờ nó đang giảm.) 5. Although I don’t really like to go to the cinema, it’ll be better than staying at home. (Mặc dù tôi không thật sự thích đi đến rạp phim, nhưng thế sẽ tốt hơn là ở nhà.) 6. Number the lines of the dialogue in the correct order. (Đánh số các hàng đàm thoại theo thứ tự đúng.) 1. E What are you doing tomorrow night? (Tối mai bạn làm gì?) 2. I Nothing much. Why do you ask? (Không nhiều lắm. Sao bạn hỏi thế?) 3. A How about going to the movie? (Đi xem phim nhé?) 4. F Which movie? (Phim gì?) 5. B I think you see me would be a ood choice.(Mình nghĩ phim You See Me làm một sự lựa chọn hay.) 6. D That sounds pretty good. I’ve seen the trailer. (Nghe có vẻ khá hay đó. Mình từng xem trailer phim này.) 7. G Perfect! (Tuyệt!) 8. C Where should we met? (Chúng mình gặp nhau ở đâu?) 9. H I can pick you up. Is 7 o’clock alright for you? (Mình có thể đón bạn. 7 giờ bạn đi được không?) III. Homework : 1. Chủ đề vừa học: - Ôn tập từ vựng và ngữ pháp của bài 8 - Hoàn thành các bài tập trên 2. Chủ đề sắp học: - Xem trước phần GETTING STARTED ( UNIT 9 ) 3. Match the festivals below with the reasons they are held. (Nối lễ hội bên dưới với những lý do mà chúng tổ chức) - religious (tôn giáo): Halloween, Ghost Day - music/ art (âm nhạc, nghệ thuật): Rock in Rio, Cannes Film Festival - seasonal (theo mùa): Tet, Water Festival - superstitous (mê tín): Christmas, Easter 4. Compare your answers with a partner.(So sánh câu trả lời với bạn bè.) Example: A: I think Rock in Rio and the Cannes Film Festival are music or arts festivals. B: I agree. A: Which do you think are seasonal festivals? B: I think Christmas and Easter. How about you? A: I think Halloween and Ghost Day. 5. Can you add any more festivals to the groups in 3? (Bạn có thể thêm vào lễ hội nào trong nhóm ở bài 3 nữa không.) Religious (tôn giáo): Thanksgiving (lễ tạ ơn), Diwali Music/arts (âm nhạc, nghệ thuật): Berlin Festival (Lễ hội Béc-lin) Seasonal (theo mùa): Mid-autumn Festival (trung thu) III. Homework : 1. Chủ đề vừa học: - Học thuộc từ vựng , đọc lại bài hội thoại - Hoàn thành các bài tập trên 2. Chủ đề sắp học: - Xem trước phần A CLOSER LOOK 1 ( UNIT 9 )
File đính kèm:
day_hoc_theo_chu_de_mon_tieng_anh_lop_7_thi_diem_tuan_23_uni.docx