Dạy học theo chủ đề môn Tiếng Anh 8 thí điểm - Từ tuần 22 đến tuần 24 - Chủ đề: Grammar (unit 7 + unit 8)
Bạn đang xem tài liệu "Dạy học theo chủ đề môn Tiếng Anh 8 thí điểm - Từ tuần 22 đến tuần 24 - Chủ đề: Grammar (unit 7 + unit 8)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Dạy học theo chủ đề môn Tiếng Anh 8 thí điểm - Từ tuần 22 đến tuần 24 - Chủ đề: Grammar (unit 7 + unit 8)
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ ( Từ tuần 22 đến tuần 24 ) MÔN TIẾNG ANH 8 ( thí điểm) CHỦ ĐỀ : GRAMMAR ( Unit 7 + Unit 8) I. MỤC TIÊU :Ss will be able to ( Học sinh có khả năng ) – Use the conditional sentences type I and type II fluently ( Sử dụng thành thạo câu điều kiện loại 1 và loại 2 – Look back at the present tenses ( present simple, present continuous, present perfect ) and use present simple with a future meaning. (Ôn lại các thì hiện tại : hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành) II. NỘI DUNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM : THEORY ( LÝ THUYẾT): A. CONDITIONAL SENTENCES (CÂU ĐIỀU KIỆN) I. Conditional sentences type 1. (Câu điều kiện loại 1) 1. Form ( Cấu trúc): IF CLAUSE ( Mệnh đề If ) MAIN CLAUSE ( Mệnh đề chính ) Simple Present ( Thì hiện tại đơn ) Simple Future ( Thì tương lai đơn ) If + S + V (s/es) S + will + V ( bare infinitive ) S+ can/must/ may/ + V( bare infinitive ) * Notes (Chú ý) :- Trong câu điều kiện loại 1, thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề If, còn thì tương lai đơn được dùng trong mệnh đề chính.Thì hiện tại đơn có thể được dùng trong mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn đúng. Eg 1: If I have enough money, I will buy a big house ( Nếu tôi có đủ tiền , tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn ). Eg 2: If you want to pass the exam, you must study harder./ ( Nếu bạn muốn thi đỗ , bạn phải học hành chăm chỉ hơn ). Eg 3: If she doesn’t want to be late, She must get up early. ( Nếu cô ấy không muốn bị muộn thì cô ấy phải thức dậy sớm ). 2. Usage ( Cách dùng) : - Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện diễn tả tình trạng có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Eg : If you learn hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ , bạn sẽ đỗ kỳ thi.) E : If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die (Nếu nhà máy tiếp tục thải chất độc xuống hồ, thì tất cả loài cá và các sinh vật dưới nước sẽ chết). II. Conditional sentences type 2. (Câu điều kiện loại 2) 1. Form ( Cấu trúc): IF CLAUSE (Mệnh đề If ) MAIN CLAUSE ( Mệnh đề chính ) If + S + were S + would / could/might + V(infinitive) If +S + V-ed/V2 * Note(Chú ý) :Trong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thể dùng were thay cho was với tất cả các ngôi ở mệnh đề If. Eg: If It weren’t noisy in here , I could hear you clearly. ( Nếu trong này không ồn, tôi có thể nghe bạn một cách rõ ràng) If I became rich , I would spend all my time travelling. ( Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch.) 2.Usage( Cách dùng) : - Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thật thường dùng để nói lên sự tưởng tượng của người nói. ( Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai ). Eg: She is talking to her Eg: She has just come. teacher about that plan. They haven’t arrived yet. -Thì hiện tại đơn diễn tả chân lý - Thì hiện tại tiếp diễn dùng để - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hay sự thật hiển nhiên. diễn tả hành động có tính chất sự việc xảy ra trong quá khứ và Eg: We have two children. tạm thời kéo dài đến hiện tại. Cách dùng Water boils at 1000C. Ex: I often go to school by này sẽ sử dụng 'since' và 'for' . bike but this week I am Eg: I have learnt English for 15 walking to school. years. She has lived here since 2016 - Thì hiện tại đơn diễn tả nhận - Thì hiện tại tiếp diễn nói về -Thì hiện tại hoàn thành dùng để thức, tình cảm, tình trạng xảy ra một kế hoạch chắc chắn sẽ xảy nói về sự việc xảy ra và lặp lại lúc đang nói. ra trong tương lai (thường đi nhiều lần trong quá khứ: Eg: I know he is tired now. He cùng với trạng từ chỉ thời gian Eg: She has done this type of wants to relax. trong tương lai). project many times before. Eg. I am studying English I have had four quizzes and next summer. five tests so far this semester. What are you doing tonight? – I am playing table tennis - Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc - Thì hiện tại tiếp diễn dùng để -Thì hiện tại hoàn thành khi nói xảy ra trong tương lai theo thời diễn tả hành động thường về trải nghiệm hay kinh nghiệm gian biểu hay lịch trình. xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực , thường đi kèm với ever/ never. Eg: For Tet preparations, Lan mình (thường dùng với always Eg: Have you ever been to cleans the house, and Nam hoặc “constantly”.) London ? decorates it. Eg: He is always leaving his I have never seen that movie The plane takes off at 5.00 dirty socks on the floor. before. tomorrow morning. He is always forgetting his homework - Thì hiện tại tiếp diễn dùng để + Các trạng từ đi kèm với thì diễn tả những tình huống đang hiện tại đơn thay đổi. Every day / week / Eg: Her son is getting better. month..(Hằng ngày / tuần / + Các trạng từ đi kèm với thì + Các trạng từ chỉ thời gian đi tháng...) hiện tại tiếp diễn. kèm với thì hiện tại hoàn Always : luôn luôn Now : bây giờ thành: Usually : thường xuyên At the moment : ngay bây giờ Ever : bao giờ Often : thường At this time : vào lúc này Never : không bao giờ Sometimes : thỉnh thoảng Today : hôm nay So far : cho đến bây giờ / nay Seldom : hiếm khi Be quiet : Hãy yên lặng Serveral times : vài lần rồi Never : không bao giờ Listen : Nghe này Just : vừa mới’ NOTE (CHÚ Ý) NOTE (CHÚ Ý) Already : rồi - Những động từ tận cùng là: o, - Những động từ tận cùng là: e Yet : chưa s , ch , sh, x, z , ta thêm es 9câm) Bỏ e thêm ing Eg: g -> goes/watch -> watches Eg: write -> writing - Những động từ tận cùng là y - Những động từ tận cùng là: mà đằng trước là nguyên âm ( ie đổi thành y rồi thêm ing u, e ,o , a, i) ta để nguyên y rồi Eg : lie -> lying thêm s - Những động từ 1 vần hoặc 2 Eg: play -> plays/ say -> says vần có trọng âm ở vần cuối có - Những động từ tận cùng là y tận cùng là phụ âm liền trước mà đằng trước là phụ âm ta đổi là 1 nguyên âm, gấp đôi phụ y thành i rồi thêm es âm rồi thêm ing 6.If you (be) .. the president, what would you do to help the environment ? 7.They get sick so often.If they (exercise) more, they would be heathier. 8.If I (have) . one million US dollars , I would build more parks in our city. 9.Quan’s mother is sad.If Quan (tidy).. his room every day, his mother wouldn’t be so upset. 10.There isn’t a garden at house. If there (be)were, we could grow vegetables. IV.Write a conditional sentence type 2 for each situation, as in the example. Viết câu điều kiện loại 2 cho mỗi tình huống , như trong ví dụ. Eg: People throw rubbish in the street.The street doesn’t look attractive. If people didn’t throw rubbish in the street, it would look attractive. 1.There are so many billboards in our city. People can not enjoy the view. If . 2.There is so much light in the cityat night.We can not see the stars clearly. If 3.We turn on the heater all the time. We have to pay three million dong for electricity a month. If 4.The karaoke bar makes so much noise almost every night. The residents complain to its owner. 5.She has a headache after work every day.She works in a noisy office. B. PRESENT TENSES ( CÁC THÌ HIỆN TẠI) I. Put the verbs in the present simple tense (Chia động từ ở thì hiện tại đơn) Eg: We have English three times a week. / The film starts at 8.30 p.m tonight 1. He (speak) English so well because he (come).. from England. 2. you usually (go) .away for Christmas oryou (stay) at home? 3. Mary (swim) ..very well, but she (not run).. very fast. 4Mary's flight (take off) at 7a.m tomorrow morning? 5. You can take a taxi home if you (want ) to leave now. II. Put the verbs in the present progressive tense (Chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn) Eg: She is watching cartoons on TV now. /They are seeing their father at the airport tommorrow. 1. Where's John? He (listen) ..to a new CD in his room. 2. I can't talk on the phone now. I (drive) home. 3. At present, the National Cherry Blossom Festival (occur) .in Washington, D.C. 4. Shh! The boss (come).. We (meet). him in an hour and nothing is ready! 5. What .you (do) next Saturday? Nothing special. I (stay) ..at home. III. Put the verbs in the present perfect (Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành) Eg: He has just finished his homework. 1. I (work).. here for three years. 2 . You ever(be) .to New York? 3. I just (see). Andrew and he says he ..already (do). about half of the plan. 4. Is this the second time he (lose). his job? 5.My father (not/ play).. any sport since last year. IV.Put the verbs in the correct present tenses: present simple/ present progressive /present perfect(Chia động từ với các thì hiện tại đúng:hiện tại đơn/hiện tại tiếp diễn/hiện tại hoàn thành) 1. Jane (work) ..hard all day but she (not work) .at the moment. 2. Look! That boy (run) after the bus. He (want) to catch it. 3. I (live). with my parents but right now I (stay) with some friends for a few days. 4. Tomorrow I (go) to leave for home. When I (arrive) ..at the airport, Mary (wait) .for me. 5. you ever (eat).. Sushi? – Yes, I (have) .. it every weekend. 6 She (not/come) here for a long time. 7. I .(just /decide) to start working next week.
File đính kèm:
day_hoc_theo_chu_de_mon_tieng_anh_8_thi_diem_tu_tuan_22_den.docx

