Dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 9 - Chủ đề 3: Hệ sinh thái

docx 10 trang giaoanhay 09/11/2025 350
Bạn đang xem tài liệu "Dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 9 - Chủ đề 3: Hệ sinh thái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 9 - Chủ đề 3: Hệ sinh thái

Dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 9 - Chủ đề 3: Hệ sinh thái
 KIỂM TRA 15’- LẦN 1
 ĐỀ: 
 1/ Môi trường sống của sinh vật là gì? Có những loại môi trường nào?
 2/ Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài vi khuẩn suối nước nóng có 
giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +90oC, trong đó điểm cực thuận là +55oC.
Hướng dẫn làm bài: 
Các em làm bài kiểm tra này trên giấy học sinh hoặc giấy kiểm tra như làm ở 
lớp (ghi rõ họ tên, lớp), ghi đề và làm,sau đó chụp hình và gửi qua zalo: Lam: 
0935693470.
 DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN SINH HỌC - LỚP 9
 CHỦ ĐỀ 3: HỆ SINH THÁI 
 (Gồm các bài: Quần thể sinh vật; Quần thể người; 
 Quần xã sinh vật; Hệ sinh thái)
 Tổng số tiết thực hiện: 04 tiết
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 Qua chủ đề này, học sinh cần nắm được:
 1.Kiến thức:
 - Nêu được định nghĩa quần thể sinh vật.
 -Nắm được quần thể người khác quần thể sinh vật điểm nào.
 - Nêu được định nghĩa quần xã
 - Trình bày được các tính chất cơ bản của quần xã, các mối quan hệ giữa 
ngoại cảnh và quần xã, giữa các loài trong quần xã và sự cân bằng sinh học
 - Nêu được các khái niệm: hệ sinh thái, chuỗi và lưới thức ăn
 2.Kĩ năng :
 Biết đọc sơ đồ 1 chuỗi thức ăn cho trước
 3. Thái độ: Qua chủ đề này giáo dục học sinh:
 - Ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên .
 - Ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên .
I.Quần thể sinh vật: 
 1.Quần thể sinh vật: Những cây ăn quả trong một khu vườn
 2/ Quần thể sinh vật là gì? Hãy lấy ví dụ chứng minh các cá thể trong 
quần thể hỗ trợ, cạnh tranh lẫn nhau. (Gợi ý: cùng một loài nào đó sống chung 
với nhau và thể hiện 1 trong 2 mối quan hệ trên để làm ví dụ)
II. Quần thể người:
 1. Khác nhau giữa quần thể người với khác quần thể sinh vật khác .
 - Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật 
khác .
 - Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác :, 
kinh tế , xã hội .... Con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh 
đặc điểm sinh thái trong quần thể .
 2. Sự tăng trưởng dân số và phát triển xã hội .
 Phát triển dân số hợp lí tạo được sự hài hoà giữa kinh tế xã hội đảm bảo 
cuộc sống cho mỗi cá nhân , gia đình và xã hội .
 3.Luyện tập:
 1/ Trong những đặc điểm dưới đây (bảng 48.1), những đặc điểm nào có 
ở quần thể người, ở quần thể sinh vật khác?
Đặc điểm Quần thể người (có/không) Quần thể sinh vật 
 (có/không)
Giới tính Có Có
Lứa tuổi
Mật độ
Sinh sản
Tử vong 
 3. Mối quan hệ giữa quần xã và ngoại cảnh:
 - Các nhân tố vô sinh và hữu sinh luôn ảnh hưởng đến quần xã.
 - Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống 
chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh 
học trong quần xã.
 4. Luyện tập:
 *Chọn câu trả lời đúng:
 1/ Đặc điểm có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật là:
 A. Có số cá thể cùng một loài
 B. Cùng phân bố trong một khoảng không gian xác định
 C. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật
 D. Xảy ra hiện tượng giao phối và sinh sản
 2/ Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện ở:
 A. Mật độ của các nhóm cá thể trong quần xã
 B. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã
 C. Sự khác nhau về lứa tuổi của các cá thể trong quần xã
 D. Biến động về mật độ cá thể trong quần xã
 3/ Độ nhiều của quần xã thể hiện ở:
 A. Khả năng sinh sản của các cá thể trong một quần thể nào đó tăng lên
 B. Tỉ lệ tử vong của một quần thể nào đó giảm xuống
 C. Mật độ các cá thể của từng quần thể trong quần xã
 D. Mức độ di cư của các cá thể trong quần xã - Chuỗi thức ăn là một tặp hợp các lưới thức ăn có chung nhiều mắt xích tồn 
tại trong một hệ sinh thái.
 3. Luyện tập: 
*Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Hệ sinh thái bao gồm các thành phần là:
 A. Thành phần không sống và sinh vật
 B. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ
 C. Sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải
 D. Sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải
Câu 2: Trong một hệ sinh thái, cây xanh là:
 A. Sinh vật phân giải
 B. Sinh vật phân giải và sinh vật tiêu thụ
 C. Sinh vật sản xuất
 D. Sinh vật phân giải và sinh vật sản xuất
Câu 3: Sinh vật tiêu thụ bao gồm:
 A. Vi khuẩn, nấm và động vật ăn cỏ
 B. Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt
 C. Động vật ăn thịt và cây xanh
 D. Vi khuẩn và cây xanh
Câu 4: Hoạt động nào sau đây là của sinh vật sản xuất:
 A. Tổng hợp chất hữu cơ thông qua quá trình quang hợp
 B. Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ
 C. Phân giải xác động vật và thực vật
 D. Không tự tổng hợp chất hữu cơ
Sử dụng sơ đồ lưới thức ăn dưới đây để trả lời các câu hỏi từ số 5 đến số 11 D. 3
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn nói trên?
 A. Chuột là mắt xích chung trong lưới thức ăn
 B. Cáo không phải là mắt xích chung trong lưới thức ăn
 C. Mỗi chuỗi thức ăn đều có 4 mắt xích
 D. Có tất cả 8 chuỗi thức ăn
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về lưới thức ăn nói trên?
 A. Có hai loài không phải là mắt xích chung
 B. Có 4 loài sinh vật tiêu thụ là mắt xích chung
 C. Mèo tham gia vào 4 chuỗi thức ăn
 D. Rắn chỉ tham gia vào 1 chuỗi thức ăn
*Câu hỏi tự luận:
 1/ Hãy cho ví dụ về một hệ sinh thái, phân tích các thành phần chính trong hệ 
sinh thái đó.
 2/ Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật: Cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái, 
rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ. Một số gơi ý về 
thức ăn như sau:
 - Cây cỏ là thức ăn của bọ rùa, châu chấu.
 - Ếch nhái ăn bọ rùa, châu chấu.
 - Rắn ăn ếch nhái, châu chấu.
 - Gà ăn cây cỏ và châu chấu.
 - Cáo ăn thịt gà.
 -  (dựa vào kiến thức đã biết trong các lớp trước và trong thực tế, em hãy 
đưa ra thêm về quan hệ thức ăn có thể có của các loài còn lại và vẽ toàn bộ một 
lưới thức ăn).
*Gợi ý:

File đính kèm:

  • docxday_hoc_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_9_chu_de_3_he_sinh_thai.docx