Dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 6 - Chủ đề 2: Quả và hạt
Bạn đang xem tài liệu "Dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 6 - Chủ đề 2: Quả và hạt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 6 - Chủ đề 2: Quả và hạt
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN SINH HỌC - LỚP 6 CHỦ ĐỀ 2: QUẢ VÀ HẠT ( 6 tiết) -Tinh giản chương trình: 03 tiết -Tổng số tiết thực hiện: 03 tiết (Gồm các bài : Các loại quả; Hạt và các bộ phận của hạt; Tổng kết về cây có hoa.) A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Qua chủ đề này, học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức - Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau. - Nắm được các bộ phận của hạt. So sánh hạt một lá mầm và hạt 2 lá mầm. - Hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan ở cây có hoa. - Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. - Rèn kỹ năng nhận biết, phân tích, hệ thống thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu và bảo vệ thiên nhiên. - Giáo dục học sinh vận dụng kiến thức để biết bảo quản, chế biến quả và hạt sau thu hoạch. B. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Các loại quả (ôn lại) II. Hạt và các bộ phận của hạt. 1. Các bộ phận của hạt (hạt gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ). - Phôi của hạt gồm: Lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm. - Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ. 2. Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. - Sự khác nhau chủ yếu của hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm là số lá mầm trong phôi. - Cây 2 lá mầm: Phôi của hạt có 2 lá mầm. Ví dụ: cây bưởi, cây cam, cây đỗ đen, - Cây 1 lá mầm: Phôi của hạt có 1 lá mầm. Ví dụ: cây lúa, cây kê, cây ngô, 3. Luyện tập. a. Hạt gồm những bộ phận nào? Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở điểm nào? Cho ví dụ? b. Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh? 1 DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN SINH HỌC - LỚP 6 CHỦ ĐỀ 3: CÁC NHÓM THỰC VẬT Tổng số tiết thực hiện: 08 tiết (Gồm các bài : Tảo; Rêu- cây rêu; Quyết- cây dương xỉ; Hạt trần- cây thông; Hạt kín- đặc điểm của thực vật hạt kín; Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm; Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật; Nguồn gốc cây trồng.) A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Qua chủ đề này, học sinh cần nắm được: 1. Kiến thức: - Nêu được môi trường sống, đặc điểm cấu tạo, sinh sản và vai trò của Tảo, Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. - Phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt kín và cây hạt trần. - Nêu được đặc điểm của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm. - Nắm được khái niệm sơ lược phân loại thực vật. - Nêu được nguồn gốc của cây trồng và phân biệt được cây trồng khác với cây dại - Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng quan sát và so sánh. - Rèn luyện kỹ năng tư duy, khả năng liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác tìm hiểu môn học. - Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ nguồn thực vật trong tự nhiên. B. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Tảo 1. Cấu tạo của tảo. a. Quan sát tảo xoắn: - Cơ thể đa bào. có màu lục, hình sợi. - Sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt ra từng đoạn sợi thành những tảo mới và sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp. b. Quan sát rong mơ: (H 37.2) 3 - Rêu sinh sản bằng bào tử nằm trong túi bào tử. - Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu. 4. Vai trò của rêu: Hình thành chất mùn cho đất, làm phân bón, làm chất đốt 5.Luyện tập: a. Rêu thường sống ở đâu ? Cấu tạo của cây rêu đơn giản như thế nào? b. Rêu sinh sản và phát triển nòi giống bằng gì ? c. So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo? III.Quyết- cây dương xỉ: 1. Quan sát cây dương xỉ. a. Cơ quan sinh dưỡng. - Lá gìa có cuống dài, lá non cuộn tròn. - Thân hình trụ. - Rễ thật. - Có mạch dẫn. b. Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ. - Cơ quan sinh sản dương xỉ là túi bào tử - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử. - Bào tử phát triển thành cây dương xỉ con. 2. Luyện tập: a. Cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ có đặc điểm gì ? b. So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ cây nào có cấu tạo phức tạp hơn? 5 3 Cây đậu cỏ cọc kép hình mạng rời khô mở ở cạn 4 Cây bèo tây cỏ chùm đơn hình cung dính / ở nước 2.Đặc điểm của các cây hạt kín: Hạt kín là thực vật có hoa. - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép). Trong thân có mạch dẫn phát triển. - Có hạt nằm trong quả (hạt kín), là nhóm thực vật phát triển nhất, tiến hóa hơn cả. - Môi trường sống rất đa dạng. 3. Luyện tập: a. Đặc điểm chung của cây hạt kín? b. Giữa cây hạt trần và cây hạt kín có những điểm gì để phân biệt, trong đó đặc điểm nào là quan trọng nhất? VI. Lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm. 1.Cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm Đặc điểm Lớp một lá mầm Lớp hai lá mầm - Rễ - Rễ chùm - Rễ cọc - Lá( gân) - Gân lá song song - Gân lá hình mạng - Thân - Thân cỏ, cột. - Thân gỗ, thân cỏ, thân leo - Hạt - Phôi có một lá mầm - Phôi có hai lá mầm 2. Luyện tập: a. Cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm có đặc điểm gì ? b. Cho ví dụ cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm? 7 c. Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì ? C. LUYỆN TẬP (Luyện tập từng phần) D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Chủ đề vừa học: Nắm được - Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản Tảo, Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. - Đặc điểm nhận biết của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm. - Khái niệm sơ lược phân loại thực vật. - Sự khác nhau giữa cây trồng và cây dại. Cho ví dụ. 2. Chủ đề sắp học: Vai trò của thực vật. Tìm hiểu: - Vai trò của thực vật trong việc điều hòa khí hậu, bảo vệ đất, nguồn nước, đối với động vật và đời sống con người. - Sự đa dạng của thực vật, các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. 9 2. Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán: Thực vật ngăn cản dòng chảy, giữ đô ẩm không khí góp phần hạn chế lũ lụt và hạn hán 3. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm: Nước mưa sau khi rơi xuống rừng phần lớn thấm xuống đất tạo thành dòng chảy ngầm, rồi sau đó chảy vào chỗ trũng tạo thành suối sông góp phần bảo vệ nguồn nước lâu dài, tránh thiếu nước trong mùa khô hạn. 4. Luyện tập: a. Đặc điểm nào của thực vật giúp giữ đất chống xói mòn ? b.Thực vật có vai trò gì đối với nguồn nước ngầm? c. vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt hạn hán? III. Vai trò của thực vật đối với động vật . 1. Thực vật cung cấp ôxi, thức ăn cho động vật. - Thực vật lấy khí cacbonic thải khí ôxi cung cấp khí thở cho động vật. - Thực vật cung cấp thức ăn cho động vật như: quả, hạt, cây, lá 2.Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho 1 số động vật như: chim, khỉ 3. luyện tập: a. Thực vật có vai trò gì đối với động vật b. Kể tên 1 vài động vật lấy cây làm nhà, làm nơi sinh sản? IV. Thực vật đối với đời sống con người. 1. Những cây có gía trị sử dụng: - Thực vật có công dụng nhiều măt cho con người : + Cung cấp lương thực, thực phẩm, lấy gỗ, làm thuốc + Có khi cùng một cây nhưng có nhiêù công dụng khác nhau, tùy bộ phận sử dụng. - Thực vật là nguồn quý giá chúng ta cần phải bảo vệ và phát triển chúng. 2. Những cây có hại cho sức khỏe con người. - Bên cạnh cây có lợi, còn có một số cây có hại cho sức khỏe con người: + Cây thuốc lá. + Cây thuốc phiện. + Cây cần sa. - Chúng ta cần hết sức thận trọng với những thực vật có hại khi khai thác và tránh sử dụng. 3. Luyện tập: a.Thực vật cung cấp cho chúng ta những gì trong đời sống hằng ngày ? Kể tên những loại cây có gía trị cho con người ? b. Tại sao nói nếu không có thực vật thì không có loài người? 11
File đính kèm:
day_hoc_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_6_chu_de_2_qua_va_hat.docx

