Dạy học theo chủ đề môn Hóa học Lớp 9 - Chủ đề Hiđrocacbon: Metan, etilen, axetilen, benzen - Diệp Tấn Đề
Bạn đang xem tài liệu "Dạy học theo chủ đề môn Hóa học Lớp 9 - Chủ đề Hiđrocacbon: Metan, etilen, axetilen, benzen - Diệp Tấn Đề", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Dạy học theo chủ đề môn Hóa học Lớp 9 - Chủ đề Hiđrocacbon: Metan, etilen, axetilen, benzen - Diệp Tấn Đề

Trường THCS Nguyễn Thế Bảo Tổ: Hóa - Sinh DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ HIĐROCACBON: METAN, ETILEN, AXETILEN, BENZEN I. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Về kiến thức: Trình bày đượ các kiến thức trọng tâm sau: - Viết được CTCT của một số hợp chất hữu cơ. - Biết đươc tính chất của một số hidrocacbon cơ bản: metan, etilen, axetilen, benzen - Tính chất đặc trưng cho từng loại hidrocacbon. - Cách diều chế của từng hidrocacbon cụ thể. 2. Về kỹ năng: - Viết được các CTCT và PTTH thể hiện tính chất của các hidrocacbon ( phản ứng cháy, phản ứng cộng, phản ứng thế) làm đươc các bài tập nhận biết, lọc thành chất tinh khiết và viết các PTHH theo sơ đồ.. - Tính phần trăm vềthể tích, tìm CTHH của hchc. 3. Về thái độ: - Mong các em học sinh có hứng thú tìm hiểu bài học, tự làm các bài tập thông qua bài dạy Trong thời gian tạm nghỉ ở nhà. II. NỘI DUNG BÀI HỌC VÀ LUYỆN TẬP. Phần 1. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Bài giảng của giáo viên- Bài tập Nội dung kiến thức- Gợi ý bài giải bài tập A. Khái niệm về hợp chất hữu cơ. A. Khái niệm về hợp chất hữu cơ. + Từ thời cổ đại con người đã biết sử dụng và chế 1.Hợp chất hữu cơ có ở đâu: biến các loại hợp chất hữu cơ có trong thiên nhiên Hợp chất hữu cơ có ở trong hầu hết các loại lương để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hợp chất thực, thực phẩm, đồ dùng và ngay trong cơ thể hữu cơ là gì? chúng ta Các em hãy quan sát hình 4.1sgk/tr106 2.hợp chất hữu cơ là gì? Tự trả lời - Hợp chất hữu cơ có ở đâu? Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon ( trừ CO, Vậy các em có biết chất nào dược xem là hchc? CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại) và một ( Khí đốt thiên nhiên như metan: CH4, Khí dùng số NTHH khác như:H, O, N, Cl hàn cắt kim loại: C2H2, đường ăn C12H22O11 , hay anilin C6H5NH 2 là chất dùng làm nguyên liệu chủ yếu trong ngành công nghiệp sản xuất thuốc nhuộm. Qua một số hchc thầy giới thiệu em hãy trả lời Các 3.Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? nào? (Vậy hchc được chia thành 2 nhóm chính là: -hyđrô cácbon CH4, C2H4, C6H6 hyđrô cácbon CH4, C2H4, C6H6 -Dẫn xuất hyđrôcacbon :C2H6O -Dẫn xuất hyđrôcacbon :C2H6O CH3Cl. CH3Cl. ) Bài tập:( 5/108sgk) Hợp chất hữu cơ Hãy sắp xếp các chất C6H6, CaCO3 C4H10, C2H6O Hiđrocacbon Dx hidrocacbon H/c vô cơ NaNO3, CH3NO2 , NaHCO3, C6H6 , C2H3O2Na Vào các cột thích hợp trong bảng sau ( các em hãy tự làm nhé) B. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. *Các em có biết trong CTHH của hchc gần như GV: Diệp Tấn Đề 1 Trường THCS Nguyễn Thế Bảo Tổ: Hóa - Sinh liên kết với nhau theo một đường thẳng ( xem như Ví dụ 2: Mạch nhánh CTCT của rượu isobutilic mạch chính) Có một hay nhiều nhóm CxHy tách H H H về 1 hoặc 2 bên liên kết với mạch chính (giống như cành cây có nhánh phụ) H – C – C – C – O – H Ví dụ: CTCT của rượu isobutilic H H H H C H H H H – C – C – C – O – H H H C H Viết thu gọn C H3 – C H – C H2 – O – H H H H C H3 c. Mạch vòng: Các nguyên tử C liên kết trực tiếp Ví dụ 2: Mạch vòng CTCT của ben zen nhau theo vòng tam giác 3 ng tử C, tứ giác 4 ng tử CTCT của ben zen: C hay lục giác 6 ng tử C. H H Xem ví dụ mạch vòng sgk tr 110 hay CTCT của ben zen: C6H6 sgk tr 124. C - C H -C C - H C = C H H Viết thu gọn Các em xem thêm sgk trang 110. 3.Trật tự liên kết giữa các ntử trong phân tử : 3.Trật tự liên kết giữa các ntử trong phân tử : Mỗi HCHC có một trật tự liên kết xác định giữa -Mỗi HCHC có một trật tự liên kết xác định giữa các ntử trong ptử nếu ta thay đổi vị trí các nguyên các ntử trong ptử tử trong phân tử có thể tạo thành hợp chất khác hoặc sai Ví dụ: H H H H H – C – C – O – H ; H – C – O – C – H H H H H Rượu etylic đimetyl ete Bài tập:2/sgk tr112 Công thức phân tử CH4 Công thức phân tử C2H6 Hãy Viết CTCT của các chất có công thức phân tử CTCT: CTCT: sau: CH3Br, CH4O , C2H4, CH4, C2H6, H H H C2H5 Br . + Trong hchc nhóm hiđro cacbon có các loại cần H – C – H H – C – C – H nhớ là ankan, anken, ankyl .. - Ta thấy metan CH4 , etan C2H6, thuộc nhóm H H H Ankan: công thức tổng quát CnH 2n+2 (n > 1) chỉ Công thức phân tử C2H4 có liên kết đơn ( – ) CTCT: - Nhưng etilen C2H4 Thuộc nhóm anken H – C = C – H CTTQ: CnH 2n (n >2) có liên kết đôi giữa 2 GV: Diệp Tấn Đề 3 Trường THCS Nguyễn Thế Bảo Tổ: Hóa - Sinh Còn etilen có liên kết đôi trong đó có một liên kết pi kếm bền. Tương tự axetilen trong liên kết ba có Công thức phân tử C2H4 - Công thức phân tử C6H6 2 liên kết pi kém bền. Còn benzen trong phân tử CTCT: H H có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn do khép vòng nên hợp chất tương đối bền. C - C H -C C - H Qua so sánh CTCT 4 hchc em hãy rút ra vài ý H – C = C – H C = C ngắn gọn cần nhớ. H H H H * Công thức cấu tạo có ảnh hưởng gì đến tính chát CTCTThu gọn hóa học của các hợp chất hữu cơ? CH2 = CH2 Qua CTCT của CH4 , C2H4 ,C2H2 , C6H6 Nhận thấy chúng đều có C và H CH4 chỉ có liên kết đơn , C2H4 có liên kết đôi, C2H2 có liên kết ba, C6H6 có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn hợp chất vòng. II. Tính chât hóa học của: CH 4 , C2H4 ,C2H2 , II. Tính chất hóa học của: CH 4 , C2H4 ,C2H2 , C6H6 . C6H6 . t 1. Cháy với oxi CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O Ở điều kiện có nhiệt độ CH , C H ,C H , C H t 4 2 4 2 2 6 6 C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O (do có C,H) nên có phản ứng cháy với oxi.: sản phẩm là khí cacbonic và nước. t 2C H + 5O 4 CO + 2H O Riêng C H cháy sinh khí cacbonic và nước có 2 2 2 2 2 6 6 C H cháy sinh ra nhiều muội than sinh thêm muội than( là các bon hay là khói đen) 6 6 Vậy em hãy viết các PTPƯ cháy của CH 4 , C2H4 ,C2H2 ? Các hiđrocacbon này khí cháy tỏa nhiệt cao nên dùng để dun nấu, làm nhiên liệu trong sản xuất công nghiệp. 2/ Tính chất hóa học đặc trưng của: CH , C H 4 2 4 2/ Tính chất hóa học đặc trưng của: CH , C H ,C H , C H . 4 2 4 2 2 6 6 ,C H , C H . a. metan có phản ứng thế với Clo. 2 2 6 6 a. metan có phản ứng thế với Clo . Do trong phân tử khí metan chỉ có liên kết đơn nên a/sáng phân tử bền chỉ phản ứng được với phi kim mạnh CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl như khí Clo điều kiện có ánh sáng. ( Metyl clorua) Clo có thể thay thế lần lượt hết 4 nguyên tử hiđro Sinh ra tetraclorua cacbon CCl4 b. Etilen và axetilen đều có phản ứng cộng. b. Etilen và axetilen đều có phản ứng cộng. Dẫn lầ lượt mỗi khí lội qua 2 lọ đều đựng dd nước 1. CH2 = CH2 + Br2 Br- CH2- CH2 - Br brom màu vàng cam cả 2 chất khí đều làm mất (đibrômetan) màu dd nước brom ( riêng axetilen phản ứng được 2. CH ≡ CH + Br – Br Br – CH = CH – Br với 2 phân tử brom, còn etilen chỉ p ư được với 1 (không màu ) phân tử Brom) -Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong ptử nên có Vận dụng đơn vị kiến thức này các em hãy làm bài thể cộng tiếp với 1 ptử Br2 nữa tập 2, 3/ 119 sgk Br – CH = CH– Br + Br – Br Br2CH – CHBr2 Để làm được bài tập nhận biết. (C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 ) Các em chú ý: Etilen và axetilen giữa chúng còn có tính chất khác là: chỉ có axetilen t/d được với GV: Diệp Tấn Đề 5 Trường THCS Nguyễn Thế Bảo Tổ: Hóa - Sinh t/d hết với dd brom dư , khối lượng brom tham gia nBr2 = m/M = 5.6/160 = 0.035(mol) phản ứng là 5,6g Gọi só mol của C2H2, C2H4 là x,y(mol). a. Viết PTHH? a. PTHH b. Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp? C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 Hướng dẫn x 2x C H + Br → C H Br - Tính số mol n hỗn hợp và n Br2 2 4 2 2 4 2 y y -Đặt só mol của C2H2, C2H4 là x,y(mol). Ta viết pt, thiết lập hệ pt tìm nghiệm x,y thiết lập hệ pt tìm nghiệm x,y b. x + y = 0,025 (1) Em nhân -1 cho pt (1) 2x + y = 0,035 (2) rồi cộng đại số với pt (2) -x - y = -0,025 2x + y = 0,035 x = 0,01mol ; y = 0,015 Đối với chất khí tỷ lệ về thể tích cũng tỷ lệ số mol %V C2H2=(0,01.100): 0,025= 40% %V C2H4=100% - %V C2H2= 100% - 40% = 60% BàiTập:Đốt cháy hoàn toàn 2,8g hchc A. sau pư Bài giải thu được 8,8g CO và 3,6g H O 8,8 2 2 nCO2 = = 0,2mol a. A có nguyên tố hóa học nào,Tìm CTPT của A? 44 b. Viết PTHH thể hiện tchh đặc trưng của A? 3,6 nH2O= 0,2mol Hướng dẫn 18 nCO2 = ? -Khối lượng C là:0,2 x12= 2,4g nH2O= ? -Khối lượng H là:0,2 x2 =0,4g Khối lượng C là: n x12= ? -Khối lượng của Cvà H trong A Khối lượng H là: nx2 = ? là (2,4 + 0,4) = 2,8g bằng khối lượng của A như - cộng khối lượng của Cvà H trong A được ag vậy trong A chỉ có 2 ngtố C,H Nếu a = 2,8g thì trong A chỉ có 2 ngtố C,H. b/Ta có công thức chung CXHy Nếu a< 2,8 trong A chỉ có 3 ngtố C,H và có thể 2,4 0,4 Ta có: x : y = : 1 : 2 oxi 12 1 Từ đó ta có công thức chung CXHy hay CxHyOz CTPT của A có dạng (CH ) Ta lập tỉ lệ: x : y =? 2 n vì MA < 40 14n < 40 CTPT của A có dạng (CHy)n n= 1 vô lí n= 2 CTPT của A là C H Lập luận tìm CTPT của A 2 4 c/ C2H4 làm mất màu dd brôm c/ Nếu A là an kan thì có phản ứng thế C H + Br C H Br Nếu A là an ken hay ankin thì có phản ứng cộng 2 4 2 2 4 2 với Br2 . * Để làm được các bài tập chuỗi phản ứng Thầy cùng các em tìm hiếu Phần3 Điều chế các hidđrocacbon. Phần 3: Điều chế CH4 , C2H4 ,C2H2 , C6H6. Phần 3: Điều chế CH4 , C2H4 ,C2H2 , C6H6. 1: Điều chế CH4 1: Điều chế CH4 . Trong phòng thí nghiêm cho nhôm cacbua pư với Cho nhôm cacbua pư với nước. nước. Ta sẽ thu được khí metan. Al4C3 +12H2O 3CH4 + 4Al(OH)3 Hãy cân bằng sơ đồ pư sau Al4C3 + H2O CH4 + Al(OH)3 Các em hãy tham khảo thêm phần sản xuất các hiđro cacbon. Trong thực tế đời sống và sản xuất công nghiệp GV: Diệp Tấn Đề 7
File đính kèm:
day_hoc_theo_chu_de_mon_hoa_hoc_lop_9_chu_de_hidrocacbon_met.doc