Dạy học linh hoạt Tiếng Anh 8 - Tuần 34, Unit 12: Life on other planets
Bạn đang xem tài liệu "Dạy học linh hoạt Tiếng Anh 8 - Tuần 34, Unit 12: Life on other planets", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Dạy học linh hoạt Tiếng Anh 8 - Tuần 34, Unit 12: Life on other planets

DẠY HỌC LINH HOẠT - TIẾNG ANH 8 TUẦN 34 (period 96, period 97, period 98) I. MỤC TIÊU: Học sinh học Unit 12: Life on other planets, gồm các phần sau: 1. A closer look 2: - ôn và luyện tập may and might, reported speech: questions. 2. Communication: - Luyện nói về sự sống ở các hành tinh khác. 3. Skills 1: - Đọc hiểu về sao Hỏa; luyện nói về sự sống trên Trái đất và sự sống trên sao Hỏa. II. NỘI DUNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: Period 96 UNIT 12: LIFE ON OTHER PLANETS A CLOSER LOOK 2 1. Grammar Phần A. may and might: review (có thể; có lẽ) 1. Example: - He may/ might be in the office. (Anh ấy có lẽ ở văn phòng.) Note: We use may/ might to say that something is possible at present or in the future. (Chúng ta sử dụng may/ might để diễn đạt điều gì đó có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.) 2. Example: - Tom may lend you the money. (This is unlikely.) Tom có thể cho bạn mượn tiền. (Điều này là không có khả năng.) - Tom might lend you the money. (I think this is very unlikely.) Có lẽ Tom cho bạn mượn tiền. (Tôi nghĩ điều này là rất không có khả năng.) Note: Normally, either can be used. Although, using may slightly increases the chance that something will happen. (Thông thường, cả hai có thể đều được dùng. Mặc dù, dùng may sẽ gia tăng một chút cơ hội rằng điều đó sẽ xảy ra.) 3. Example: - Lecturers may use projectors if they wish. (Các giảng viên có thể dùng máy chiếu nếu họ muốn.) Note: May is sometimes used in formal English, meaning to be allowed. Might is NOT used in this case. (May thỉnh thoảng được dùng trong Tiếng Anh trang trọng, mang nghĩa cho phép. Might không dùng trong trường hợp này.) Phần B. Reported speech: questions (Câu tường thuật: dạng câu hỏi) 1. Example: - ‘What were you doing at the time?’ (Vào lúc đó, bạn đã đang làm gì?) → She asked (me) what I was doing/ I had been doing at the time. (Cô ấy hỏi tôi tôi đã đang làm gì vào lúc đó.) Note: - We use the verb ask when reporting questions. In reported questions we use the statement word order and the question mark is omitted. - To report a Wh-question, we use Subject + asked (somebody) + question word + clause. (- Chúng ta dùng động từ ask khi tường thuật câu hỏi. Trong câu tường thuật dạng câu hỏi, chúng ta dùng trật từ các từ như câu trần thuật và dấu hỏi được loại bỏ. - Để tường thuật một câu hỏi Wh, chúng ta dùng cấu trúc Subject + asked (somebody) + question word + clause.) 2. Example: - ‘Did the alien talk to you?’ (Người ngoài hành tinh đã nói chuyện với bạn phải không?) → She asked me if/ whether the alien talked/ had talked to me. (Cố ấy hỏi tôi liệu người ngoài hành tinh đã nói chuyện với tôi không.) Note: To report a Yes/ No question, we use Subject + asked (somebody) + if/ whether + clause. (Để tường thuật dạng câu hỏi Yes/ No, chúng ta dùng cấu trúc Subject + asked (somebody) + if/ whether + clause. ) 3. Remember that pronouns, possessive adjectives, verb tenses, and time expressions change in reported questions just as in reported statements. Look back at Unit 11 for a review of how they change. (Ghi nhớ rằng các đại từ, tính từ sở hữu, động từ trong các thì, và thời gian trong câu tường thuật dạng câu hỏi thay đổi như dạng câu trần thuật. Xem lại Unit 11 để ôn lại phần thay đổi này.) 1 2. “Have you seen a UFO before?” (Anh đã thấy một vật thể bay không xác định trước đây chưa?) 3. “How many aliens did you see?” (Anh đã thấy bao nhiêu người ngoài hành tinh?) 4. “Why didn’t you take a photo of the aliens?” (Tại sao anh không chụp một bức ảnh người ngoài hành tinh?) 5. “How long did the UFO stay there?” (Vật thể bay không xác định đã ở đó bao lâu?) 6. “Have you seen any UFOs since then?” (Anh đã thấy bất kỳ vật thể bay không xác định kể từ đó chưa?) 5. Work in groups of three. One is Nick and the others are Nick’s friends. Ask and answer questions about what Nick saw. Then report the friends’ questions and Nick’s answers to the whole class. (Làm theo nhóm 3 người. Một là Nick và các bạn khác là các bạn của Nick. Hỏi và trả lời những câu hỏi Nick đã thấy gì. Sau đó tường thuật các câu hỏi của người bạn và các câu trả lời của Nick cho lớp.) 3. Homework - Chép và học thuộc ngữ pháp. Hoàn thành bài tập 1, 2, 3, 4, 5 - sách giáo khoa. - Làm bài tập của unit 12: B3, B4, B5, B6, B7 – sách bài tập. - Soạn unit 12: Communication. KEYS 1. Use may/ might to fill each of the blank. 1. may/ might 2. may/ might 3. may/ might 4. may 5. may/ might 6. may 7. may/ might 8. may 2. Nick claimed that he had seen a UFO. Read the interview between a reporter and Nick, and finish the following sentences. 1. what 2. had seen; had landed 3. what 4. had been going 5. had seen 6. had hidden 3. Circle the correct word in italics to complete each sentence. 1. ask 2. if 3. before 4. different 4. Read other questions by the interviewer. Rewrite them as reported questions. 1. The interviewer asked if he went for a walk every day. 2. He asked if he had seen a UFO before. 3. He asked how many aliens he had seen. 4. He asked why he hadn’t taken a photo of the aliens. 5. The interviewer asked how long the UFO had stayed there. 6. The interviewer asked if he had seen any UFOs since then. Period 97 UNIT 12: LIFE ON OTHER PLANETS COMMUNICATION 1. New words - NASA (n) : National Aeronautics and Space Administration (cơ quan Hàng không và Vũ trụ Mỹ) - stand (v) : chịu đựng, chịu được, nhịn được 2. Practice 1. Five teenagers are discussing the possibility of other life forms in our galaxy. Read the comments they have posted on an online forum. (Năm thiếu niên đang thảo luận khả năng của sự sống khác trên thiên hà chúng ta. Đọc bình luận mà họ đăng trên diễn đàn trực tuyến.) 3 - I disagree with Nhi because the inhabitants there may be able to live in high temperatures. They may have bodies which can resist heat. Or they may have a special machine to cool down the atmosphere of the place where they live. (Tôi không đồng ý với Nhi bởi vì những cư dân ở đó có lẽ có thể sống trong nhiệt độ cao. Họ có lẽ có cơ thể kháng lại sức nóng. Hoặc họ có một bộ máy đặc biệt để làm mát không khí nơi họ sống.) - I disagree with Duc because the inhabitants there may be able to extract liquid from underground to survive. Their bodies may be adapted to the environment there. They may not need oxygen but hydrogen or nitrogen to breathe. (Tôi không đồng ý với Đức bởi vì những cư dân ở đó có thể tách nước từ mặt đất để sống sót. Cơ thể của họ có lẽ thích nghi với môi trường ở đó. Họ có lẽ không cần ôxi nhưng cần hydro hoặc nitro để thở.) - I disagree with Anh. Any planet can be considered powerful. Any inhabitant is proud of his/her own planet. (Tôi không đồng ý với Anh. Bất kỳ hành tinh nào có thể có sức mạnh. Bất kỳ cư dân nào cũng cùng tự hào về hành tinh của anh ấy/cô ấy.) Period 98 UNIT 12: LIFE ON OTHER PLANETS SKILLS 1 1. New words - surface (n): the outside or top layer of something (bề mặt) - accommodate (v) : provide a place to live (cung cấp nơi ăn, chốn ở; dung chứa) - climate (n): weather conditions of a particular place (khí hậu) - poisonous (adj) : causing death or illness (độc, có độc) - trace (n, v) : mark or sign showing that something happened (dấu vết, lần theo dấu vết) - experience (v): have, go through - experience (n): trải nghiệm - twice : two times 2. Practice Reading 1a. Look at the pictures and discuss the questions. (Nhìn vào các hình và thảo luận các câu hỏi.) 1. What are the names of the two planets in pictures A and B? (Tên của 2 hành tinh trong bức hình A và B là gì?) 2. How do you think the pictures are different? (Bạn nghĩ các bức hình khác nhau như thế nào?) 1b. Read the text below and check your answers. (Đọc bài văn bên dưới và kiểm tra các câu trả lời của em.) 1. Mars is called the Red Planet because of its reddish 1. Sao Hỏa được gọi là Hành tinh Đỏ bởi vì bề mặt surface. There have been many explorations to Mars màu đỏ của nó. Có nhiều sự khám phá sao Hỏa bởi by humans since the mid-20th century. Scientists hope con người kể từ giữa thế kỷ 20. Những nhà khoa that we can find another planet to accommodate học hy vọng rằng chúng ta có thể tìm được một human life. hành tinh khác để sống. 2. There are major reasons why the climate on Mars is 2. Có nhiều lý do chính tại sao khí hậu trên sao Hỏa unsuitable for human life. Temperatures on Mars can không phù hợp cho sự sống con người. Nhiệt độ be as low as -87 degrees Celsius and rarely get above trên sao Hỏa có thể dưới -87 độ C và hiếm khi trên 0 degrees Celsius. But the bigger problem is the lack 0 độ C. Nhưng vấn đề lớn hơn là việc thiếu ôxi. of oxygen. 95% of the atmosphere is carbon dioxide 95% không khí là CO2 và đây là chất độc khi thở. (CO2), and this is poisonous to breathe. Moreover, Hơn nữa, không có nước trên sao Hỏa thậm chí mặc there is no water on Mars even though scientists have dù những nhà khoa học đã tìm được dấu vết của nó. found traces of it. 3. However, as early as the mid-19th century, scientists 3. Tuy nhiên, vào đầu và giữa thế kỷ 19, các nhà discovered that Mars had some similarities to Earth. A khoa học đã khám phá ra rằng sao Hỏa có vài điểm day on Mars is 24 hours, 39 minutes and 35 seconds, tương đồng với trái đất. Một ngày trên sao Hỏa là almost the same as a day on Earth. Mars also 24 giờ, 39 phút và 35 giây, gần bằng một ngày của experiences seasons just as Earth does. However, the trái đất. Sao Hỏa cũng trải qua các mùa như trái đất. seasons are twice as long because a year on Mars lasts Tuy nhiên, các mùa dài gấp đôi bởi vì một năm about twice as long as an Earth year. trên sao hỏa kéo dài gấp đôi một năm ở trái đất. 5 2. The lowest temperature is -87 degrees Celsius and the highest may be a bit higher than zero. 3. Because 95% of the atmosphere is carbon dioxide. 4. A day on Mars is a bit longer. 5. It is twice as long as a year on Earth. Lưu ý: Đây là chương trình học trên mạng Internet, vì thế học sinh không tổ chức các hoạt động cặp, hoạt động nhóm trực tiếp với nhau bên ngoài. Nếu sắp xếp được, học sinh chỉ học theo cặp, nhóm trên mạng Internet. 7
File đính kèm:
day_hoc_linh_hoat_tieng_anh_8_tuan_34_unit_12_life_on_other.docx