Chuyên đề Phương pháp học tốt môn Tiếng Anh
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Phương pháp học tốt môn Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Phương pháp học tốt môn Tiếng Anh
PHÒNG GIÁO DỤC THÀNH PHỐ TUY HOÀ TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ ĐỊNH -------- -------- CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TỐT MÔN TIẾNG ANH Tổ : Ngoại Ngữ Năm học: 2009 - 2010 - Các kĩ năng sử dụng ngôn ngữ được tích hợp (intergated) trong quá trình dạy và học. Việc cung cấp kiến thức ngôn ngữ như từ ngữ và ngữ pháp (chức năng) được xem như đầu vào (input) nhằm giúp cho học sinh có thể giao tiếp một cách có hiệu quả và sau đó sử dụng được tiếng Anh trong giao tiếp được xem như đầu ra (out put). - Giáo viên cần linh động thay đổi phần giới thiệu và tổ chức, hướng dẫn thực hiện bài học cho phù hợp với trình độ và nhu cầu thực tế của học sinh. Tuỳ vào từng thời điểm nhất định mà trọng tâm dạy có thể tập trung vào các bài tập phát triển kĩ năng giao tiếp trôi chảy (fluency), hoặc các bài tập phát triển kĩ năng giao tiếp chính xác (accuracy). Ex: Trong Unit !2 –English 6 , GV cần tập trung cho học sinh luyện tập về hoạt động thể thao ai đó đang thực hiện . Học sinh nhìn tranh hỏi và đáp : S 1 : Look at picture 1 , What is he doing ? S2 : He is swimming. - Các hoạt động thực hành trong lớp cần được tổ chức nhằm tạo cho học sinh có những nhu cầu giao tiếp cụ thể với nhau. Thông qua các hoạt động học tập, khuyến khích học sinh trao đổi thông tin với nhau (information gap), có những suy nghĩ sáng tạo, đóng góp ý kiến và cùng nhau xử lí những tình huống được đặt ra (problem solving). - Các hoạt động học tập và thực hành tương tác (interaction) cần được tổ chức có hệ thống từ kiểm soát chặt chẽ đến ít kiểm soát hơn và sau cùng là tự do. - Trong khi tổ chức thực hành các bài tập, cần khuyến khích học sinh chọn lựa và sử dụng ngữ liệu đã học thích hợp với mục đích giao tiếp của bài luyện. - Việc lựa chọn các bài luyện cần căn cứ vào hứng thú, kiến thức nền và trình độ ngôn ngữ cụ thể của học sinh trong lớp. Giáo viên có thể sử dụng một số kĩ thuật (technique) và chiến lược (strategy) làm cho nội dung chủ điểm trở nên dễ hiểu với học sinh bằng cách : điều chỉnh đầu vào (modifying input); sử dụng gợi ý theo ngữ cảnh (using contextual clue); kiểm tra mức độ hiểu (checking for understanding); thiết kế bài dạy phù hợp với trình độ của học sinh(designing appropriate lesson). 2. Đối với học sinh phổ thông : a,Trong việc học từ vựng: Để quá trình học ngoại ngữ đạt được kết quả tốt, mỗi học sinh cần biết huy động và vận dụng nhuần nhuyễn giữa việc học và hành; cần có những phương pháp học tối ưu, mang lại hiệu quả ngôn ngữ trong cả quá trình học, kiểm tra cũng như quá trình giao tiếp hàng ngày.Một vấn đề nan giải trước nay đối với nhiều học sinh đó là việc học từ vựng. Làm thế nào để có một vốn từ vựng phong phú để có thể sử dụng linh hoạt trong các tình huống giao tiếp, làm thế nào để dựa vào cấu trúc của từ mà bạn có thể đoán nhanh được nghĩa của từ khi mà học sinh chưa biết trong khi nghe hay đọc .... Điều đó đòi hỏi học sinh phải có những phương pháp học từ vựng thích hợp cho riêng mình. * Để biết một từ mới hiệu quả, học sinh cần chú ý: +Chỉ biết nghĩa thôi thì chưa đủ, học sinh cần phải biết: những từ nào hay đi kèm với từ đó; từ đó có đặc tính ngữ pháp khác thường nào không; cách phát âm của từ đó.Không chỉ học từ riêng biệt mà còn học theo cụm từ; viết những danh từ thường đi kèm với đông từ ( beautiful girl, ..); viết các động từ với cấu trúc sử dụng và các danh từ đi kèm với chúng (go swimming, do aerobics, play soccer; to have difficulty in doing something ....) ; viết các danh từ theo các thành ngữ của chúng (In my opinion, at the moment ...); viết các giới từ đi kèm với chúng (thanks to your help, in no circumstance). +Ghi chú lại cách phát âm của những từ đặc biệt (chaos; pneumonia ...) * Việc học từ vựng có thể được thực hiền bằng nhiều cách khác nhau tuỳ theo người học: + Kết hợp tay ghi từ ra giấy, miệng phát âm từ, ghi nhớ nghĩa của từ trong đầu Bước 3: + Nghe lại cả đoạn. Nói lại bằng tiếng Anh nội dung chính của đoạn vừa nghe. e,Luyện nói : Sử dụng tiếng Anh ở nhiều nơi chứ không chỉ trong lớp học .Tập nói theo chủ điểm . Đừng sợ mắc lỗi khi nói . Khi nói chuyện bằng tiếng Anh ,cố gắng diễn đạt bằng mọi cách có thể đựoc kể cả dùng điệu bộ. f, Luyện viết: - Cố gắng sử dụng từ vựng , cấu trúc ngữ pháp để viết theo các chủ điểm , g, Luyện dịch : - Trước hết phải nắm vững ngữ pháp tiêng Anh sau đó đến từ vựng ,nhất là những từ có nhiều nghĩa khác nhau ,mà mỗi nghĩa lại có cách dịch khác nhau tuỳ theo ngữ cảnh . Ngoài ra còn phải đặc biệt học nhiều thành ngữ . - Dịch cần phải thanh thoát , câu văn dịch cần nghe có vẻ tự nhiên, phù hợp với đặc tính của câu nói tiếng việt. Ex: Câu: “Leave me alone ta dịch : Hãy để cho tôi yên , ta không dịch : Hãy để tôi ở một mình. Nghe, nói, đọc, viết, dịch là những kỹ năng mà hoc sinh phải luyện tập thật sự thì mới mong có thể đạt được đến một trình độ khả dĩ. * MỘT SỐ BÀI GIẢNG MINH HOẠ CHO CHUYÊN ĐỀ : UNIT 12 : SPORTS AND PASTTIMES A : WHAT ARE THEY DOING? ( A1,2 ) 1/ Objectives: By the end of this lesson , SS will be able to describle sporting activities and pastimes. 2/ Language contents: - Grammar: present progressive tense - Vocabulary: badminton, skip , tennis , jog , table tennis , aerobics , swim , pastime 3/ Techniques : ask and answer , eliciting , pairworks , group works , brainstorming 4/ Teaching aids: pictures, cassette player 5/ Procedures: Steps&Time Contents Notes Warm up T: ask Ss to write the names of 5’ after school activities Ss: write them on the board Presentation A1.Listen and repeat. T: correct -> lead in the new 15’ lesson T:stick the pictures on the board , New words: explain new words - badminton ( n) - picture - skip ( v) - picture - tennis (n) - picture -jog (v) - explanation -table tennis (n) - explanation -aerobic (n) - explanation -swim (v) - picture - What is he doing ? - picture He’s swimming. - pastime ( n) - explanation Ss: listen , speak , read (choral , individual work) T: check voc (matching) Ss: listen to the tape and repeat 3. Practice: (choral work) (17’) Ss: read the weather in the seasons (pictures) T: correct (individual work) Ss: match the sentences .(T - S) T: It’s hot Ss: in the summer 2. Ask and answer about the T: lead Ss to practice the part 2, weather: explain the notes. Ex: Ss:listen , speak, read (choral, pair work) What’s the weather like in the Ss: ask - answer about the summer ? (prep) weather using the pictures It’s hot (pair work) T: correct Ss: do the exercise (group work) season weather T: correct, ask some Qs . How many season are there ? What are they ? /what’s the weather like in the spring ? Is it hot in the fall ? Ss: answer Ss: make the conversation about the season, the weather (pair work) Ss: tell about the season and the weather . (individual work) . Sunny / rainy / wet / humid / sultry T : give some more adjectives of /dry weather Ss: do the exercise on the 4. * Complete the passage: Consolidation: subboard (check up) There are four (1) ______ in a Ss: retell the notes (10’) (2) (3) year.They are _______, _______ T: correct, retell the notes , (4) ____and (5) _______.The weather in the spring is usually (6) ______. In the summer, it is very (7) _______ and sunny. It is a dry season . In the fall, it is (8) ______.The winter is a rainy season. It’s (9) _______ in the season . 5. Homework T:lead Ss to do the home work -Learn the lesson by heart (5) Ss: listen, copy - Do the exercise 1,2 - Prepare A3
File đính kèm:
chuyen_de_phuong_phap_hoc_tot_mon_tieng_anh.doc

