Câu hỏi ôn tập phần địa lí tự nhiên môn Địa lý 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Ngô Gia Tự
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập phần địa lí tự nhiên môn Địa lý 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập phần địa lí tự nhiên môn Địa lý 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Ngô Gia Tự

Sở Giáo dục - Đào tạo Phú Yên CÂU HỎI ÔN TẬP PHẦN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Trường THPT Ngô Gia Tự Môn: Địa lý 12 - NH: 2019 - 2020 A. PHẦN LÍ THUYẾT: Câu 1. Trên vùng biển, hệ tọa độ địa lí của nước ta léo dài tới khoảng A. vĩ độ 6050’B và kinh độ 1010Đ đến trên 117020’Đ tại biển Đông. B. vĩ độ 6050’B và kinh độ 117020’Đ tại biển Đông. C. vĩ độ 8034’B và kinh độ 109024’Đ tại biển Đông. D. vĩ độ 8034’B và kinh độ 117020’Đ tại biển Đông. Câu 2. Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm lên trên A. toàn bộ phần đất liền của Việt Nam. B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo của Việt Nam. C. toàn bộ phần đất liền và vùng biển của Việt Nam. D. lãnh thổ nước ta. Câu 3. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta là A. tạo nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội với các nước trong khu vực Đông Nam Á. B. tạo điều kiện cho nước ta giao lưu thuận lợi với các nước trên thế giới. C. có tài nguyên thiên nhiên vô cùng phong phú. D. quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 4. Đặc điểm nào không đúng với địa hình Việt Nam? A. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích, phần lớn là núi cao trên 2000m. B. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích, có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao. C. Cao ở tây bắc thấp dần về đông nam. D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. Câu 5. Đặc điểm nào đúng với vùng núi Trường Sơn Nam? A. Là vùng núi cao nhất nước ta. B. Gồm các khối núi và cao nguyên đồ sộ. C. Các dãy núi thấp ở giữa và nâng cao ở hai đầu. D. Địa hình chạy theo hướng tây bắc - đông nam. Câu 6. Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai hệ thống sông lớn nào? A. Sông Hồng và sông Mã. B. Sông Cả và sông Mã. C. Sông Hồng và sông Cả. D. Sông Đà và sông Lô. Câu 7. Ở nhiều đồng bằng duyên hải miền Trung thường được chia thành 3 dải A. giáp biển là vũng, vịnh, ở giữa là đầm phá, trong cùng là đồng bằng. B. giáp biển là cửa sông, ở giữa là vùng đồi thấp, trong cùng bồi tụ thành đồng bằng. C. ở giữa là vùng trũng, giữa là cồn cát, trong cùng là đồng bằng. D. giáp biển là cồn cát, ở giữa là vùng thấp trũng, trong cùng bồi tụ thành đồng bằng. Câu 8. Đồng bằng sông Cửu Long có tổng diện tích là A. 40.000 km2 gấp gần 2,7 lần đồng bằng sông Hồng. B. 39.000 km2 gấp gần 3 lần đồng bằng sông Hồng. C. 35.000 km2 gấp hơn 2,3 lần đồng bằng sông Hồng. D. 15.000 km2 bằng diện tích đồng bằng sông Hồng. Câu 9. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi là A. gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên. B. khí hậu phân hóa phức tạp. C. xảy ra các thiên tai như: lũ quét, xói mòn, trượt lở đất D. tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc nội sinh. Câu 10. Thế mạnh nào không phải của các đồng bằng ở Việt Nam? A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản. B. Thuận lợi phát triển thủy sản, lâm sản, khai thác khoáng sản. C. Có tiềm năng thủy điện lớn. D. Phát triển giao thông đường bộ và đường sông. Câu 11. Biển Đông có diện tích là C. đới rừng cận xích đạo gió mùa là cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu. D. mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa. Câu 26. Sự phân hóa đai địa hình: vùng biển – thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là sự biểu hiện của sự phân hóa theo. A. Đông - Tây. B. Băc – Nam. C.độ cao. D.vĩ độ. Câu 27. Đai cao nào không có ở miền núi nước ta? A. Ôn đới gió mùa trên núi. B. Nhiệt đới gió mùa. C. Cận nhiệt đới gió mùa trên núi. D. Xích đạo gió mùa Câu 28. Ở miền Bắc đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình từ A. 500m – 600m. B. 600m – 700m. C. 700m – 800m. D. 800m – 900m. Câu 29. Ở miền Nam đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao từ A. 600 – 700m. B. 600 – 700m đến 2400m. C. 700– 800m đến 2700m. D. 900m – 1000m đến 2600m. Câu 30. Khí hậu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm A. mát mẻ, không có tháng nào trên 250C . B. ít mưa, độ ẩm thấp C. độ ẩm cao, nhiệt độ trung bình 200C . D. độ ẩm giảm,mưa nhiều hơn. Câu 31. Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng đặc dụng nước ta là? A. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc. B. Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc qia, khu bảo tồn thiên nhiên. C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng . D. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có. Câu 32. Đối với đất ở miền núi, để hạn chế xói mòn trên đất dốc cần A. đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng. B. nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí. C. tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất. D. áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác nông- lâm hợp lí. Câu 33. Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học là? A. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ. B. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. C. Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng. D. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật. Câu 34. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là A. cấm không được khai thác và sản xuất gỗ. B. nhập khẩu gỗ từ các nước trên thế giới để chế biến. C. giao đất giao rừng cho người dân. D. trồng rừng mới. Câu 35. Theo quy hoạch, ở vùng núi dốc rừng phải đạt độ che phủ khoảng A. 50 - 60 %. B. 60 -70%. C. 70 – 80%. D. 80 – 90% Câu 36. Diện tích đất nông nghiệp trung bình trên đầu người nước ta tính đến năm 2005 là A. 0,1 ha. B. 0,2 ha. C. 0,3 ha. D. 0,4 ha. Câu 37. Diện tích đất bị hoang mạc hóan ở nước ta chiếm bao nhiêu % tổng diện tích A. 26. B. 27. C. 28. D. 29. Câu 38. Mùa bão ở nước ta kéo dài từ tháng A. 5 – 10. B. 6 – 11. C. 7 – 12. D. 5 – 12. Câu 39. Ở nước ta số lượng cơn bão chiếm tới 70% tập trung nhiều nhất vào tháng A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. Câu 40. Vùng có hoạt động động đất mạnh nhất nước ta là A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Nam Bộ. D. Cực Nam Trung Bộ. B. PHẦN THỰC HÀNH Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở khu vực nào của nước ta? A. Cao nguyên LâmViên. B. Vùng núi Ngọc Linh. C. Vùng núi Bạch Mã. D. Vùng núi Hoàng Liên Sơn. ĐÁP ÁN A. PHẦN LÍ THUYẾT: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D B A B C D A A C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A D C B A B C B D A Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án D B C C A A D B D A Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án B D B C C A C B D A B. PHẦN THỰC HÀNH Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B B B B A C A C D ***HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn A (SGK địa lí 12 trang 13 – Bài 2; 1. Vị trí địa lí.) Câu 2. Chọn D (SGK địa lí 12 trang 15 – Bài 2; 2. Phạm vi lãnh thổ, c. Vùng trời.) Câu 3. Chọn B (SGK địa lí 12 trang 16 – Bài 2; 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam, b. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng.) Câu 4. Chọn A (SGK địa lí 12 trang 29 – Bài 6; 1. Đặc điểm chung của địa hình) Câu 5. Chọn B (SGK địa lí 12 trang 32 – Bài 6; 2. Các khu vực địa hình, a. Khu vực đồi núi.) Câu 6. Chọn C (SGK địa lí 12 trang 30 – Bài 6; 2. Các khu vực địa hình, a. Khu vực đồi núi.) Câu 7. Chọn D (SGK địa lí 12 trang 33 – Bài 7; b. Khu vực đồng bằng.) Câu 8. Chọn A (SGK địa lí 12 trang 33 – Bài 7; b. Khu vực đồng bằng.) Câu 9. Chọn A (SGK địa lí 12 trang 34 – Bài 7; 3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội; a. Khu vực đồi núi.) Câu 10. Chọn C (SGK địa lí 12 trang 34,35 – Bài 7; 3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội; a. Khu vực đồi núi. b. Khu vực đồng bằng) Câu 11. Chọn A (SGK địa lí 12 trang 36 – Bài 8; 1. Khái quát về Biển Đông.) Câu 12. Chọn D (SGK địa lí 12 trang 36 – Bài 8; 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam. a. Khí hậu.) Câu 13. Chọn C (SGK địa lí 12 trang 36 – Bài 8; 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam. b. Địa hình và các hệ sinh thái ven biển.) Câu 14. Chọn B (SGK địa lí 12 trang 38 – Bài 8; 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam. d. Thiên tai.) Câu 15. Chọn A (SGK địa lí 12 trang 40 – Bài 9; 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. a. Tính chất nhiệt đới.) Câu 16. Chọn B (SGK địa lí 12 trang 40 – Bài 9; 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. b. Lượng mưa và độ ẩm lớn.) Câu 17. Chọn C Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa vì: - Tính nhiệt đới: được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, bức xạ nhiệt luôn lớn và mọi nơi trong năm đều có hai lần mặt Trời lên thiên đỉnh. ⟹ Nhận được lượng nhiệt lớn, nhiệt độ trung bình năm cao trên 200C. - Tính ẩm: Các khối khí di chuyển qua biển mang lại cho nước ta lượng mưa lớn (1500 – 2000 mm), độ ẩm dồi dào (>80%). - Gió mùa: nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên gió Tín Phong bán cầu Bắc thổi quanh năm; mặt khác Việt Nam nằm trong khu vực châu Á gió mùa điển hình, chịu tác động của các khối khí hoạt động theo mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Câu 18. Chọn B (SGK địa lí 12 trang 46 – Bài 10; 2. Các thành phần tự nhiên khác. c.Đất.)
File đính kèm:
cau_hoi_on_tap_phan_dia_li_tu_nhien_mon_dia_ly_12_nam_hoc_20.docx